Địa phủ (phương Đông)

Địa phủ
Bức tranh từ cuốn Ngọc Lịch mô tả các hình phạt ở Lục điện
Tên tiếng Trung
Phồn thể地獄
Giản thể地狱
Nghĩa đenTòa nhà dưới đất
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữDìyù
Wade–GilesTi4-yü4
Tiếng Cám
La tinh hóathì ngo̍k
Tiếng Quảng Châu
Việt bínhdei6 juk6
Tiếng Mân Nam
Tiếng Mân Tuyền Chương POJtē-ga̍k, tōe-ga̍k
Tiếng Hán trung cổ
Tiếng Hán trung cổ/diɪᴴ ŋɨok̚/
Tên tiếng Việt
Chữ Quốc ngữđịa ngục
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
지옥
Nghĩa đenĐịa ngục, Âm phủ
Phiên âm
Romaja quốc ngữjiok
Tên tiếng Nhật
Kanji地獄
Chuyển tự
RōmajiJigoku
Tên tiếng Sinhala
Sinhalaනිරය
niraya
Tên tiếng Thái
Tháiนรก
Nárók
Tên tiếng Khmer
Khmerនរក
Nɔrʊək

Địa phủ hay địa ngục (Chữ Hán: 地獄) là vương quốc của người chết trong thần thoại Trung QuốcViệt Nam. Nơi này được tạo nên dựa trên sự kết hợp của khái niệm Naraka trong Phật giáo cùng tín ngưỡng truyền thống của Trung Quốc về thế giới bên kia cùng với nhiều các mở rộng phổ biến và diễn giải lại của hai truyền thống này.[1][2][3]

Địa phủ thường được mô tả như một mê cung dưới lòng đất với nhiều tầng và phòng khác nhau, là nơi mà linh hồn sau khi thoát xác sẽ phải đi qua để chuộc những tội lỗi mà họ đã phạm phải khi còn sống. Số lượng chính xác các tầng trong địa phủ và các vị thần liên quan là khác nhau giữa các diễn giải Phật giáoĐạo giáo. Một số người nói rằng chỉ có từ ba đến bốn "tòa"; những người khác lại nói có đến mười tòa (Thập Điện Diêm La), mỗi tòa án được cai trị bởi một thẩm phán (gọi chung là Thập Điện Diêm Vương); một số khác lai theo truyền thuyết Trung Quốc và nói có "Mười tám tầng Địa ngục". Các tòa địa phủ này sẽ xử lý các tội lỗi khác nhau và có các hình phạt khác nhau; hầu hết các truyền thuyết đều cho rằng linh hồn tội nhân phải chịu những sự tra tấn khủng khiếp cho đến khi "chết", sau đó họ được trả lại trạng thái ban đầu để tiếp tục bị tra tấn.

Thập Điện Diêm La

Khái niệm về "Thập Điện Diêm La" (chữ Hán: 十殿閻羅) bắt đầu sau khi tín ngưỡng dân gian Trung Quốc bị ảnh hưởng bởi Phật giáo. Trong thần thoại Trung Quốc, Ngọc Hoàng đã cho Diêm Vương phụ trách giám sát công việc dưới Âm phủ. Có 12.800 địa ngục nằm dưới lòng đất - tám địa ngục đen tối, tám địa ngục lạnh và 84.000 địa ngục hỗn tạp nằm ở rìa tiểu thế giới. Tất cả mọi người đều phải đến Địa ngục sau khi chết nhưng khoảng thời gian mà một người phải ở dưới này không phải là vô hạn-điều này phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tội lỗi mà người ta phạm phải. Sau khi chịu hình phạt, cuối cùng họ sẽ được gửi vào luân hồi. Trong khi đó, linh hồn đi từ tòa này đến tòa khác theo quyết định của Diêm Vương. Diêm Vương cũng giảm số lượng địa ngục xuống còn mười. Ông đã chia Địa ngục thành mười tòa án hay mười điện, mỗi điện này được giám sát bởi một vị "vương" khác, nhưng Diêm Vương vẫn là người nắm toàn quyền dưới Địa phủ.

# Tên hiệu Tên họ Ngày sinh (Âm lịch) Phụ trách (xem thêm bài Thập Điện Diêm vương) Lưu ý
1 Tần Quảng Vương

秦廣王

Tương

Mồng 1 tháng Hai Sinh, tử và số mệnh tất thảy con người Được cho là Tương Tử Văn
2 Sở Giang Vương

楚江王

Lịch

Mồng 1 tháng Ba Sañjīva, Arbuda (tên các địa ngục)
3 Tống Đế Vương

宋帝王

Mồng 8 tháng Hai Kālasūtra, Nirarbuda
4 Ngũ Quan Vương

五官王

Lữ

18 tháng Hai Saṃghāta, Aṭaṭa
5 Diêm La Vương

閻羅王

Bao

Mồng 8 tháng Giêng Raurava, Hahava Được cho là Bao Công
6 Biện Thành Vương

卞城王

Tất

Mồng 8 tháng Ba Mahāraurava, Huhuva, và Uổng Tử Thành
7 Thái Sơn Vương

泰山王

Đổng

27 tháng Ba Tapana, Utpala
8 Đô Thị Vương

都市王

Hoàng

Mồng 1 tháng Tư Pratāpana, Padma
9 Bình Đẳng Vương

平等王

Lục

Mồng 8 tháng Tư Avīci, Mahāpadma
10 Chuyển Luân Vương

轉輪王

Tiết

17 tháng Tư Đưa linh hồn vào luân hồi

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “诸经佛说地狱集要 [Collection of Buddhist Texts about Hell]”. read.goodweb.cn/ (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ 萧登福 [Xiao, Dengfu] (tháng 8 năm 1988). “汉魏六朝佛教之"地狱"说(上) [Conceptions of "Hell" in the Han, Wei and Six Dynasties (Part 1)]”. 东方杂志 [Eastern Magazine] (bằng tiếng Trung). 22 (2): 34–40. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ 萧登福 [Xiao, Dengfu] (tháng 8 năm 1988). “汉魏六朝佛教之"地狱"说(下) [Conceptions of "Hell" in the Han, Wei and Six Dynasties (Part 2)]”. 东方杂志 [Eastern Magazine] (bằng tiếng Trung). 22 (3): 23–30. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Nhân vật chính
Sinh vật
Địa danh
Tác phẩm văn học
nổi tiếng
  • x
  • t
  • s
Danh sách các khái niệm về Âm phủ/Địa ngục
Phật giáo


Kitô giáo
(Luyện ngục · Lâm bô · Âm phủ · Hoả ngục)
Thần thoại Bắc Âu
và Germanic
(Helheim · Niflheim)
Thần thoại Hy Lạp
(Hades · Tartarus · Đồng cỏ Asphodel)
Ấn Độ giáo
(Nakara · Patala)
Hồi giáo
(Barzakh · Jahannam  · Araf  · Sijjin)
Do Thái giáo
(Gehennom · Sheol · Tzalmavet · Abaddon · Thế giới bóng tối · Dudael)
Mesoamerican
(Mictlan  · Xibalba · Ukhu pacha · Maski)
Tôn giáo Châu Phi
(Ikole Orun · mkpọsọk · Effiatt  · Asamando  · owuo  · Ọnọsi  · Ekera)
Tôn giáo đảo
Thái Bình Dương
(Pulotu · Bulu · Murimuria · Burotu · Te Reinga Wairua · Rarohenga  · Hawaiki · Hiyoyoa  · Rangi Tuarea · Te Toi-o-nga-Ranga · Uranga-o-te-rā · Nabagatai · Tuma · Iva · Lua-o-Milu · Nga- Atua)
Thần thoại Slav
(Nav · Podsvetie · Peklo)
Thần thoại Mapuche
(Pellumawida · Ngullchenmaiwe · Degin · Wenuleufu)
Tôn giáo Inuit
(Adlivun · Adliparmiut)
Thế giới ngầm:
Hỏa giáo (Hamistagan) • Thần thoại Phần Lan (Tuonela) • Tôn giáo Lưỡng Hà cổ đại (Kur) • Thần thoại Thổ Nhĩ Kỳ (Tamag) • Thần đạo Nhật Bản (Yomi) • Truyền thuyết Ba Tư (Duzakh) • Tôn giáo Ai Cập cổ đại (Duat) • Thần thoại Ireland (Tech Duinn) • Thần thoại Zuni (Ánosin Téhuli) • Thần thoại Miwok (ute-yomigo) • Thần thoại Hungary (Pokol) • Thần thoại Estonia (Manala) • Truyền thuyết Trung Hoa (Địa ngục) • Jaina giáo (Nakara) • Thần thoại Sunda Wiwitan (Buana Larang) • Thần thoại Albania (Ferri) • Thần thoại Mã Lai (Alam Ghaib) • Thần thoại Litva (Anapilis) • Thần thoại Latvia (Aizsaule) • Thần thoại Gruzia (Kveskneli) • Thần thoại Hittite (Dankuš tekan) • Thần thoại Guanche (Guayota) • Thần thoại La Mã (Orcus) • Thần thoại Meitei (Khamnung Sawa)
Khác
(Bridge of Dread · Cổng địa ngục · as-Sirāt · Nại Hà · Cầu Chinvat · Syr Yu  · Styx · Hitfun · Yomotsu Hirasaka · Gjöll · Siniawis · Quỷ Môn Quan)