Dương Ngộ Xuân

Dương Ngộ Xuân
Tên chữThời Trai
Thụy hiệuTrung Võ
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
1760
Quê quán
châu Sùng Khánh
Mất
Thụy hiệu
Trung Võ
Ngày mất
1837
Giới tínhnam
Chức quanTổng đốc Thiểm Cam
Nghề nghiệpchính khách
Quốc tịchnhà Thanh
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Dương Ngộ Xuân (giản thể: 杨遇春; phồn thể: 楊遇春; bính âm: Yang Yuchun, 1760 - 3 tháng 4 năm 1837)[1] tự Thời Trai (时斋),[2][3] người Sùng Châu thuộc Tứ Xuyên,[4] là một danh tướng có công bình định nhiều cuộc nổi dậy thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.[5]

Cuộc đời

Dương Ngộ Xuân sinh vào năm Càn Long thứ 25 (1760), từ 6 tuổi đã bắt đầu đọc sách, nhưng đến 17 tuổi thì chuyển sang tập võ vì gia cảnh sa sút. Đến năm Càn Long thứ 44 (1779), ông thi đỗ Cử nhân trong cuộc thi võ của triều đình, được nhậm chức Tài quan của Tứ Xuyên. Trong suốt những năm Càn Long, ông nhiều lần đi chinh chiến nhiều nơi cùng Phúc Khang An, được thăng chức làm Thủ bị.[6] Năm Càn Long thứ 60 (1795), ông đến Quý Châu để trấn áp cuộc nổi dậy của người Miêu. Năm Gia Khánh thứ 2 (1797), ông theo Ngạch Lặc Đăng Bảo đến Hồ Bắc, liên tục chiến đấu ở Tần Thục, bình định cuộc nổi loạn của Bạch Liên Giáo; đến năm thứ 18 ông trở thành Tham tán đại thần, theo Na Ngạn Thành đàn áp Khởi nghĩa Thiên Lý Giáo, đánh hạ huyện Hoạt. Năm Đạo Quang thứ 5 (1825) ông nhậm chức Tổng đốc Thiểm Cam, năm sau lại xuất quân bình định đợt phản loạn của Trương Cách Nhĩ.[7] Sau đó, ông vì lớn tuổi mà xin từ chức, được phong làm Nhất đẳng Chiêu Dũng hầu;[8] sau khi qua đời được ban thụy Trung Vũ.[9]

Ảnh hưởng

Gia đình

  • Con trai: Dương Quốc Trinh, tập tước Chiêu Dũng hầu đời thứ 2, từng nhậm chức Bố chính sứ Hà Nam, và làm đến Tổng đốc Mân Chiết.
  • Cháu nội: Dương Hân, tập tước Chiêu Dũng hầu đời thứ 3, tổ chức quân đội Chiêu Dũng để đàn áp cuộc khởi nghĩa ở Tứ Xuyên và tử trận.

Tham khảo

  1. ^ “(清)楊遇春” [(Thanh) Dương Ngộ Xuân]. Bảo tàng Cố cung Quốc gia. Đài Loan. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2020.[liên kết hỏng]
  2. ^ Hummel (1990), tr. 409-411
  3. ^ Lý Hoàn (2007), tr. 462, Tập 30, Quyển 192
  4. ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1987), tr. 481-489, Quyển 37
  5. ^ Ban biên soạn Tứ Xuyên (1997). 四川百科全书 [Tứ Xuyên bách khoa toàn thư]. Thành Đô: Nhà xuất bản sách tra cứu Tứ Xuyên. ISBN 9787805436296.
  6. ^ Khâu Thụ Sâm (1989). 中国历代人名辞典 [Từ điển tên người qua các triều đại Trung Quốc]. Nam Xương: Nhà xuất bản Giáo dục Giang Tây. tr. 1002. ISBN 9787539203966.
  7. ^ Bạch Ngọc Lâm; Tằng Chí Hoa; Trương Tân Khoa (2011). 清史解读 上 [Giải thích về lịch sử nhà Thanh]. Tập 1. Côn Minh: Nhà xuất bản Giáo dục Vân Nam. tr. 233. ISBN 9787541551086.
  8. ^ Mâu Thuyên Tôn (2019), tr. 224-229, Tập 2, Quyển 22
  9. ^ Lý Thành Lương; Dương Chấn Chi (1995). 可爱的四川 [Tứ Xuyên đáng yêu]. Thành Đô: Nhà xuất bản Văn nghệ Tứ Xuyên. tr. 202–203. ISBN 7-5411-1319-0.

Nguồn

  • Triệu Nhĩ Tốn (1998). Thanh sử cảo. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101007503.
  • Triệu Nhĩ Tốn (1928). “Quyển 247: Dương Ngộ Xuân truyện”. Thanh sử cảo.
  • Mâu Thuyên Tôn (2019). Tục bi truyện tập. Nhà xuất bản Nhân dân Thượng Hải. ISBN 9787208157125.
  • Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1987). Vương Chung Hàn (biên tập). Thanh sử Liệt truyện. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101003703.
  • Hummel, Arthur W. (1990). 清代名人传略 (中) [Thanh đại Danh nhân truyện lược (thượng)] (bằng tiếng Trung). Viện Lịch sử Đại học Nhân dân dịch. Nhà xuất bản Nhân dân Thanh Hải. ISBN 9787225001326.
  • Lý Hoàn (2007). Quốc triều Kỳ hiến loại trưng. Hiệu sách Quảng Lăng. ISBN 9787806942215.
  • x
  • t
  • s
Vương công Đại thần Nhà Thanh được thờ trong Hiền lương từ
Tiền điện
Hậu tẩm
  • Đạt Hải Văn Thành
  • Mạnh Kiều Phương Trung Nghị
  • Lý Quốc Hàn Mẫn Tráng
  • Ngạch Sắc Hắc Văn Khác
  • Cáp Thập Truân Khác Hi
  • Chử Khố Tương Tráng
  • Diêu Văn Nhiên Đoan Khác
  • Mãng Y Đồ Tương Tráng
  • Phó Hoằng Liệt Trung Nghị
  • Đồ Hải Văn Tương
  • Ngụy Duệ Giới Văn Nghị
  • Ngụy Tượng Xu Mẫn Quả
  • Thang Bân Văn Chính
  • Cận Phụ Văn Tương
  • Căn Đặc Tương Tráng
  • Tôn Tư Khắc Tương Vũ
  • Vu Thành Long Tương Cần
  • Phí Dương Cổ Tương Tráng
  • Vương Ho Văn Tĩnh
  • Lệ Đỗ Nột Văn Khác
  • Y Tang A Văn Đoan
  • Ngô Điển Văn Đoan
  • Trương Anh Văn Đoan
  • Cố Bát Đại Văn Đoan
  • Hùng Tứ Lý Văn Đoan
  • Phú Thiện Cung Ý
  • Trương Ngọc Thư Văn Trinh
  • Từ Triều Văn Kính
  • Lý Quang Địa Văn Trinh
  • Trần Tân Thanh Đoan
  • Phùng Quốc Tương Hoàn Hi
  • Mã Nhĩ Hán Cung Cần
  • Triệu Thân Kiều Cung Nghị
  • A Lạt Nạp Hi Khác
  • Trương Bằng Cách Văn Đoan
  • Dương Tông Nhân Thanh Đoan
  • Cao Kỳ Vị Văn Khác
  • Doãn Đức Khác Kính
  • Điền Tòng Điển Văn Đoan
  • Phú Ninh An Văn Cung
  • Tề Tô Lặc Cần Khác
  • Thái Thế Viễn Văn Cần
  • Dương Thanh Thời Văn Định
  • Chu Thức Văn Đoan
  • Lý Vệ Mẫn Đạt
  • Mã Tề Văn Mục
  • Từ Sĩ Lâm
  • Từ Nguyên Mộng Văn Định
  • Ngạc Nhĩ Thái Văn Đoan
  • Từ Bản Văn Mục
  • Na Tô Đồ Khác Cần
  • Lạp Bố Đôn Tráng Quả
  • Phó Thanh Tương Liệt
  • Trần Đại Thụ Văn Túc
  • Phan Tư Củ Mẫn Huệ
  • Cao Bân Văn Định
  • Phúc Mẫn Văn Đoan
  • Hòa Khởi Vũ Liệt
  • Khách Nhĩ Cát Thiện Trang Khác
  • Hạc Niên Văn Cần
  • Uông Do Đôn Văn Đoan
  • Hoàng Đình Quế Văn Tương
  • Tương Phổ Văn Khác
  • Lý Nguyên Lượng Cần Khác
  • Sử Di Trực Văn Tĩnh
  • Ngạc Bật Cần Túc
  • Lương Thi Chính Văn Trang
  • Lai Bảo Văn Đoan
  • Triệu Huệ Văn Tương
  • Phương Quang Thừa Khác Mẫn
  • Đổng Ban Đạt Văn Khác
  • Trầm Đức Tiềm Văn Khác
  • A Lý Cổn Tương Tráng
  • Phó Hằng Văn Trung
  • Doãn Kế Thiện Văn Đoan
  • Trần Hoành Mưu Văn Cung
  • Ngô Đạt Thiện Cần Nghị
  • Lưu Huân Văn Định
  • Lưu Thống Huân Văn Chính
  • Tiễn Trần Quần Văn Đoan
  • Hà Vị Cung Huệ
  • Phụng Khoan Văn Cần
  • Thư Hách Đức Văn Tương
  • Cao Tấn Văn Đoan
  • Cổ Mẫn Trung Văn Tương
  • Lý Hồ Cung Nghị
  • Viên Thủ Đồng Thanh Khác
  • Anh Liêm Văn Túc
  • Y Lặc Đồ Tương Vũ
  • Hứa Thế Hanh Chiêu Nghị
  • Tát Tái Thành Khác
  • Khuê Lâm Vũ Nghị
  • Phúc Khang An Văn Tương
  • Hòa Lâm Trung Tráng
  • A Quế Văn Thành
  • Lưu Huân Văn Định
  • Ngạc Huy Khác Tĩnh
  • Kim Sĩ Tùng Văn Giản
  • Bành Nguyên Thụy Văn Cần
  • Lưu Dung Văn Thanh
  • Vương Kiệt Văn Đoan
  • Chu Khuê Văn Chính
  • Đới Cù Hanh Văn Đoan
  • Đổng Cáo Văn Cung
  • Minh Lượng Văn Tương
  • Lê Thế Tự Tương Cần
  • Uông Đình Trân Văn Đoan
  • Ngọc Lân Văn Cung
  • Phú Tuấn Văn Thành
  • Tào Chấn Dong Văn Chính
  • Thác Tân Văn Định
  • Dương Ngộ Xuân Trung Vũ
  • Trường Linh Văn Tương
  • Lô Ấm Phổ Văn Túc
  • Đào Chú Văn Nghị
  • Văn Phu Văn Kính
  • Long Văn Đoan Nghị
  • Hoàng Việt Cần Mẫn
  • Vương Đỉnh Văn Khác
  • Trần Quan Tuấn Văn Khác
  • Đỗ Thụ Điền Văn Chính
  • Phan Thế Ân Văn Cung
  • Văn Khánh Văn Đoan
  • Dụ Thành Văn Đoan
  • Đỗ Ngạc Văn Đoan
  • Hồ Lâm Dực Văn Trung
  • Quế Lương Văn Đoan
  • Trầm Triệu Lâm Văn Trung
  • Ông Tâm Tồn Văn Đoan
  • Kỳ Tuấn Tảo Văn Đoan
  • Thụy Thường Văn Đoan
  • Thụy Lân Văn Trang
  • Cổ Trinh Văn Đoan
  • Văn Tường Văn Trung
  • Anh Quế Văn Cần
  • Trầm Bảo Trinh Văn Túc
  • Trầm Quế Phân Văn Định
  • Toàn Khánh Văn Khác
  • Tái Linh Văn Khác
  • Tả Tông Đường Văn Tương
  • Linh Quế Văn Cung
  • Đinh Bảo Trinh Văn Thành
  • Sầm Dục Anh Tương Cần
  • Tăng Quốc Thuyên Trung Tương
  • Trương Diệu Cần Quả
  • Bảo Vân Văn Tĩnh
  • Ân Thừa Văn Thận
  • Phúc Côn Văn Thận
  • Trương Chi Vạn Văn Đạt
  • Lý Hồng Tảo Văn Chính
  • Lân Thư Văn Thận
  • Ngạch Lặc Hòa Bố Văn Cung
  • Lý Hồng Chương Văn Trung
  • Tống Khánh Trung Cần
  • Lưu Khôn Nhất Trung Thành
  • Vinh Lộc Văn Trung
  • Trường Thuận Trung Tĩnh
  • Dụ Đức Văn Thận
  • Côn Cương Văn Đạt
  • Sùng Lễ Văn Khác
  • Kính Tín Văn Khác
  • Trương Chi Động Văn Tương
  • Tôn Gia Nãi Văn Chính
  • Đới Hồng Từ Văn Thành
  • Lộc Truyện Lâm Văn Đoan
∗ Sau vì án kiện mà bị trục xuất khỏi Hiền Lương từ
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata