Deioces

Deioces (Dayukku theo tiếng Assyrian)
Vua Media
Tại vị727–675 TCN
Tiền nhiệmBản thân: Trên cương vị thủ lĩnh các bộ lạc Medes
Kế nhiệmPhraortes
Tổng đốc Mannaean
(theo các tài liệu của người Assyrian)
Tại vịKhoảng cuối thế kỷ VIII TCN
Thông tin chung
Sinh710 TCN
Mất657 TCN
Hậu duệ
Hậu duệ
Phraortes (665—633 TCN
Xšathrita (?—k. 625 TCN)
Thân phụPhraortes
Thân mẫuAthena?

Deioces (tiếng Hy Lạp: Δηιόκης) là vị vua sáng lập vương triều Media theo Herodotus; Daiukku hay Dayukki theo tiếng Assyria, là một tổng đốc tỉnh Mannaean. Nhà sử học Herodotus có lẽ đã ghi sai tên ông.

Deioces theo Herodotus

Theo Herodotus, Deioces, con của Phraortes, là một "người đàn ông đầy khả năng và tham vọng làm vua"[1] trong thời gian ở đây không có người lãnh đạo; nhân dân đã tôn ông làm thủ lĩnh, rồi cuối cùng tôn ông làm vương:

Chúng ta hãy chọn một người trong số chúng ta làm chúa, để cho chúng ta có thể sống và làm việc trong một nhà nước có kỷ luật, và không phải mất hết nhà cửa trong sự hỗn độn hiện nay.[1]

Ông được thần dân xây cho cung điện đầu tiên và cũng là kinh đô, Ecbatana (Hamadan ngày nay). Ông biến xứ Media thành một nhà nước, và cải tổ luật pháp. Deioces qua đời sau khi ở ngôi suốt 53 năm; được kế vị bởi con trai là vua Phraortes, cha của Hoàng đế Cyaxares, người đã lật đổ Đế quốc Assyria và thành lập Đế quốc Media.[1]

Dayukku theo các văn bản cổ Assyria

Trong văn học

Ezra Pound có đề cập đến ông gần sự ra đời của Canto 74 (bài đầu tiên trong số Pisan Cantos):

Để xây dựng thành phố của Dioce terraces are the color of stars.

Xem thêm

  • Nos ancêstres de l'Antiquité, 1991, Christian Settipani, p. 152

Chú thích

Tham khảo

  • Quyển sử thứ nhất của Herodotus, trong cuốn Historiai

Liên kết ngoài

  • Deioces (Diyako) is Kurdish Given Name for Boys Lưu trữ 2012-08-29 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các vị vua của Ba Tư
Đế quốc Mada
Deioces • Phraortes • Madius • Cyaxares • Astyages
Nhà Achaemenes
Thuộc Macedonia
Nhà Seleukos
Nhà Arsaces
Nhà Sassanid
Ardashir I · Shapur I · Hormizd I · Bahram I · Bahram II · Bahram III · Narseh · Hormizd II · Adhur Narseh · Shapur II · Ardashir II · Shapur III · Bahram IV · Yazdegerd I · Bahram V · Yazdegerd II · Hormizd III · Peroz I · Balash · Kavadh I · Djamasp · Khosrau I · Hormizd IV · Khosrau II · Bahram VI Chobin · Bistam · Hormizd V · Khosrau II · Kavadh II · Ardashir III · Peroz II · Shahrbaraz · Purandokht · Hormizd VI · Yazdegerd III
Nhà Ghaznavid
Alptigin · Sebuktigin · Ismail · Mahmud · Mohammed · Mas'ud I · Mohammed · Modud · Mas'ud II · Abu'l-Hasan Ali · Abu Mansur Abder Rashid · Toghril el Malun · Abu Shaja Ferrukhzad · Abu Mozaffer Ibrahim · Mas'ud III · Shirzad · Arslan · Bahram · Khosru I · Khosru II
Nhà Seljuk
Toghrul Beg • Alp Arslan • Malik Shah • Mahmud I • Barkiyaruq • Malik Shah II • Mehmed I • Ahmed Sanjar • Mahmud II • Dawud • Toghrul II • Mesud I • Malik Shah III • Mehmed II • Arslan Shah • Toghrul III
Nhà Khwarezm-Shah
Muhammad I • Atsiz • Il-Arslan • Tekish • Sultan • Muhammad II • Mingburnu
Nhà Y Nhĩ Hãn
Húc Liệt Ngột · A Bát Ha · Thiếp Cổ Điệt Nhi · A Lỗ Hồn · Hải Hợp Đô · Bái Đô · Hợp Tán · Hoàn Giả Đô • Bất Tái Nhân · A Nhân Ba · Mộc Tát · Ma Hợp Mã
Nhà Timur
Timur Lenk · Pir Muhammad · Shah Rukh · Babur Ibn-Baysunkur · Shah Mahmud · Ibrahim · Sultan Sa'id · Yadigar Muhammad · Husayn Bayqarah · Badi' al-Zaman · Muzaffar Husayn
Nhà Safavid
Nhà Afshar
Nader Shah · Adil Shah · Ebrahim Afshar · Shah Rukh
Nhà Zand
Karim Khan · Abol Fath Khan · Ali Murad Khan · Mohammad Ali Khan · Sadiq Khan · Ali Murad Khan · Jafar Khan · Lotf Ali Khan
Nhà Qajar
Nhà Pahlavi
  • Cổng thông tin Lịch sử
  • Cổng thông tin Iran
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata