Gièng gièng

Gièng gièng
Hoa gièng gièng nở hoa vàng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Chi (genus)Butea
Loài (species)B. monosperma
Danh pháp hai phần
Butea monosperma
(Lam.) Taub.
Danh pháp đồng nghĩa

Butea frondosa Roxb. ex Willd.
Erythrina monosperma Lam.[1]

Plaso monosperma

Gièng gièng hay giềng giềng, lâm vố, chan một hột (Butea monosperma) là một loài thuộc Chi Gièng gièng bản địa của nhiệt đới và cận nhiệt đới của tiểu lục địa Ấn ĐộĐông Nam Á, phân bố từ Ấn Độ, Bangladesh, Nepal, Pakistan, Sri Lanka, Myanma, Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam, Malaysia, và miền tây Indonesia.[1]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ a b Butea monosperma (Lam.) Taub”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 18 tháng 5 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2009.

Tham khảo

Liên kết ngoài


Bài viết liên quan đến tông đậu Phaseoleae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s