Giải Primetime Emmy lần thứ 71

Giải Primetime Emmy lần thứ 71
Áp phích quảng bá
Ngày
  • 22 tháng 9 năm 2019 (lễ trao giải)
  • 14–15 tháng 9 năm 2019 (Giải Creative Arts)
Địa điểmNhà hát Microsoft,
Los Angeles, California
Được trao bởiViện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Truyền hình
Nhiều danh hiệu nhấtFleabag (4)
Nhiều đề cử nhấtGame of Thrones (14)
Truyền hình
KênhFox
Nhà sản xuấtDon Mischer
Ian Stewart
Đạo diễnHamish Hamilton
70 Giải Primetime Emmy 72 >

Giải Primetime Emmy lần thứ 71 nhằm vinh danh những chương trình truyền hình Mỹ xuất sắc nhất chiếu vào khung giờ vàng (prime time) trong thời gian từ ngày 1 tháng 6 năm 2018 đến ngày 31 tháng 5 năm 2019 và do Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Truyền hình tổ chức. Lễ trao giải diễn ra vào ngày 22 tháng 9 năm 2019 tại Nhà hát Microsoft ở Downtown Los Angeles, California và được đài Fox phát sóng tại Mỹ. Trước đó lễ trao giải Primetime Creative Arts Emmy lần thứ 71 (dành cho các hạng mục kĩ thuật) đã diễn ra vào ngày 14-15 tháng 9.[1] Đây là chương trình thứ 4 trong lịch sử không có người chủ trì kể từ những lễ trao giải vào các năm 2003 (cũng phát sóng trên Fox), 1998 (trên NBC) và 1975 (trên CBS).[2]

D'Arcy Carden và Ken Jeong là những người công bố các đề cử vào ngày 16 tháng 7 năm 2019.[3] Game of Thrones dẫn đầu về số lượng đề cử (14), bao gồm 9 hạng mục cho diễn xuất và 3 hạng mục cho chỉ đạo; xếp kế tiếp là When They See Us (11 đề cử) và Barry (9 đề cử). Nếu tính cả những đề cử tại giải Creative Arts, Game of Thrones đã thiết lập một kỷ lục mới cho nhiều lượng đề cử Emmy nhất (32) nhận được trong cùng năm so với bất kì sê-ri hài/chính kịch nào khác, trong khi đó Pop TV nhận được các đề cử Primetime Emmy đầu tiên của kênh với Schitt's Creek.[4][5][6]

Fleabag chiến thắng nhiều hạng mục quan trọng nhất (4 giải), bao gồm cả hạng mục sê-ri hài xuất sắc nhất, xếp kế tiếp là Chernobyl (3 danh hiệu) trong đó có sê-ri truyền hình ngắn tập xuất sắc. Với những danh hiệu giành được, Game of Thrones phá vỡ hoặc tái lập một số kỷ lục, trong đó loạt phim đã trở thành sê-ri đầu tiên trong lịch sử ẵm giải sê-ri chính kịch xuất sắc cho mùa phim thứ 8, và tái lập kỷ lục nhiều chiến thắng nhất ở hạng mục này (4 giải). Nếu tính cả những danh hiệu Creative Arts, sê-ri đã tái hiện kỷ lục của chính mình với nhiều danh hiệu Emmy nhất mà một sê-ri truyền hình giành được chỉ trong một mùa phim, trong khi nam diễn viên Peter Dinklage thiết lập thêm kỷ lục mới với nhiều chiến thắng nhất ở hạng mục nam diễn viên phụ phim truyền hình chính kịch xuất sắc (4 lần) với vai diễn Tyrion trong phim.[7][8][9][10][11]

Đoạt giải và đề cử

Bill Hader, chủ nhân giải nam diễn viên chính phim truyền hình hài xuất sắc
Phoebe Waller-Bridge, chủ nhân giải nữ diễn viên chính phim truyền hình hài xuất sắc
Billy Porter, chủ nhân giải nam diễn viên chính phim truyền hình chính kịch xuất sắc
Jharrel Jerome, chủ nhân giải nam diễn viên chính loạt phim ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
Michelle Williams, chủ nhân giải nữ diễn viên chính loạt phim ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
Tony Shalhoub, chủ nhân giải nam diễn viên phụ phim truyền hình hài xuất sắc
Alex Borstein, chủ nhân giải nữ diễn viên phụ phim truyền hình hài xuất sắc
Peter Dinklage, chủ nhân giải nam diễn viên phụ phim truyền hình chính kịch xuất sắc
Julia Garner, chủ nhân giải nữ diễn viên phụ phim truyền hình chính kịch xuất sắc
Ben Whishaw, chủ nhân giải nam diễn viên phụ loạt phim ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
Patricia Arquette, chủ nhân giải nữ diễn viên phụ loạt phim ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc

Chương trình

Phim truyền hình hài xuất sắc Phim truyền hình chính kịch xuất sắc
  • Fleabag (Prime Video)
    • Barry (HBO)
    • The Good Place (NBC)
    • The Marvelous Mrs. Maisel (Prime Video)
    • Russian Doll (Netflix)
    • Schitt's Creek (Pop TV)
    • Veep (HBO)
Phim truyền hình ngắn tập xuất sắc Phim truyền hình một tập xuất sắc
  • Chernobyl (HBO)
    • Escape at Dannemora (Showtime)
    • Fosse/Verdon (FX)
    • Sharp Objects (HBO)
    • When They See Us (Netflix)
  • Bandersnatch (Black Mirror) (Netflix)
    • Brexit (HBO)
    • Deadwood: The Movie (HBO)
    • King Lear (Prime Video)
    • My Dinner with Hervé (HBO)
Chương trình talk show
tọa đàm xuất sắc
Chương trình hài tạp kỹ
tọa đàm xuất sắc
  • Saturday Night Live (NBC)
    • At Home with Amy Sedaris (truTV)
    • Documentary Now! (IFC)
    • Drunk History (Comedy Central)
    • I Love You, America with Sarah Silverman (Hulu)
    • Who Is America? (Showtime)
Chương trình cuộc thi xuất sắc

Diễn xuất

Vai chính

Nam diễn viên chính phim
truyền hình hài xuất sắc
Nữ diễn viên chính phim
truyền hình hài xuất sắc
  • Bill Hader vai Barry Berkman / Barry Block trong Barry (Tập: "The Truth Has a Ring to It") (HBO)
    • Anthony Anderson vai Andre "Dre" Johnson, Sr. trong Black-ish (Tập: "Purple Rain") (ABC)
    • Don Cheadle vai Mo Monroe trong Black Monday (Tập: "365") (Showtime)
    • Ted Danson vai Michael trong The Good Place (Tập: "The Worst Possible Use of Free Will") (NBC)
    • Michael Douglas vai Sandy Kominsky trong The Kominsky Method (Tập: "Chapter One: An Actor Avoids") (Netflix)
    • Eugene Levy vai Johnny Rose trong Schitt's Creek (Tập: "Rock On!") (Pop TV)
  • Phoebe Waller-Bridge vai Fleabag trong Fleabag (Tập: "Episode 1") (Prime Video)
    • Christina Applegate vai Jen Harding trong Dead to Me (Tập: "I've Gotta Get Away") (Netflix)
    • Rachel Brosnahan vai Miriam "Midge" Maisel trong The Marvelous Mrs. Maisel (Tập: "Midnight at the Concord") (Prime Video)
    • Julia Louis-Dreyfus vai Selina Meyer trong Veep (Tập: "Veep") (HBO)
    • Natasha Lyonne vai Nadia Vulvokov trong Russian Doll (Tập: "Nothing in This World Is Easy") (Netflix)
    • Catherine O'Hara vai Moira Rose trong Schitt's Creek (Tập: "The Crowening") (Pop TV)
Nam diễn viên chính phim
truyền hình chính kịch xuất sắc
Nữ diễn viên chính phim
truyền hình chính kịch xuất sắc
  • Billy Porter vai Pray Tell trong Pose (Tập: "Love Is the Message") (FX)
  • Jodie Comer vai Oksana Astankova / Villanelle trong Killing Eve (Tập: "I Hope You Like Missionary!") (BBC America)
Nam diễn viên chính loạt phim
ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
Nữ diễn viên chính loạt phim
ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
  • Michelle Williams vai Gwen Verdon trong Fosse/Verdon (FX)
    • Amy Adams vai Camille Preaker on Sharp Objects (HBO)
    • Patricia Arquette vai Joyce "Tilly" Mitchell trong Escape at Dannemora (Showtime)
    • Aunjanue Ellis vai Sharonne Salaam trong When They See Us (Netflix)
    • Joey King vai Gypsy Rose Blanchard trong The Act (Hulu)
    • Niecy Nash vai Delores Wise trong When They See Us (Netflix)

Vai phụ

Nam diễn viên phụ phim
truyền hình hài xuất sắc
Nữ diễn viên phụ phim
truyền hình hài xuất sắc
  • Tony Shalhoub vai Abe Weissman trong The Marvelous Mrs. Maisel (Tập: "We're Going to the Catskills!") (Prime Video)
    • Alan Arkin vai Norman Newlander trong The Kominsky Method (Tập: "Chapter Two: An Agent Grieves") (Netflix)
    • Anthony Carrigan vai NoHo Hank trong Barry (Tập: "Past = Present x Future Over Yesterday") (HBO)
    • Tony Hale vai Gary Walsh trong Veep (Tập: "Veep") (HBO)
    • Stephen Root vai Monroe Fuches trong Barry (Tập: "berkman > block") (HBO)
    • Henry Winkler vai Gene Cousineau trong Barry (Tập: "What?!") (HBO)
  • Alex Borstein vai Susie Myerson trong The Marvelous Mrs. Maisel (Tập: "Vote for Kennedy, Vote for Kennedy") (Prime Video)
    • Anna Chlumsky vai Amy Brookheimer trong Veep (Tập: "Pledge") (HBO)
    • Sian Clifford vai Claire trong Fleabag (Tập: "Episode 3") (Prime Video)
    • Olivia Colman vai Godmother trong Fleabag (Tập: "Episode 4") (Prime Video)
    • Betty Gilpin vai Debbie Eagan trong GLOW (Tập: "Mother of All Matches") (Netflix)
    • Sarah Goldberg vai Sally Reed trong Barry (Tập: "The Audition") (HBO)
    • Marin Hinkle vai Rose Weissman trong The Marvelous Mrs. Maisel (Tập: "Simone") (Prime Video)
    • Kate McKinnon vai Nhiều nhân vật trong Saturday Night Live (Tập: "Host: Liev Schreiber") (NBC)
Nam diễn viên phụ phim
truyền hình chính kịch xuất sắc
Nữ diễn viên phụ phim
truyền hình chính kịch xuất sắc
Nam diễn viên chính loạt phim
ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
Nữ diễn viên chính loạt phim
ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
  • Ben Whishaw vai Norman Josiffe / Norman Scott trong A Very English Scandal (Tập: "Episode 3") (Prime Video)
    • Asante Blackk vai Kevin Richardson trong When They See Us (Tập: "Part One") (Netflix)
    • Paul Dano vai David Sweat trong Escape at Dannemora (Tập: "Part 7") (Showtime)
    • John Leguizamo vai Raymond Santana, Sr. trong When They See Us (Tập: "Part Three") (Netflix)
    • Stellan Skarsgård vai Boris Shcherbina trong Chernobyl (Tập: "Please Remain Calm") (HBO)
    • Michael K. Williams vai Bobby McCray trong When They See Us (Tập: "Part One") (Netflix)
  • Patricia Arquette vai Dee Dee Blanchard trong The Act (Tập: "Teeth") (Hulu)
    • Marsha Stephanie Blake vai Linda McCray trong When They See Us (Tập: "Part Three") (Netflix)
    • Patricia Clarkson vai Adora Crellin trong Sharp Objects (Tập: "Closer") (HBO)
    • Vera Farmiga vai Elizabeth Lederer trong When They See Us (Tập: "Part Two") (Netflix)
    • Margaret Qualley vai Ann Reinking trong Fosse/Verdon (Tập: "Where Am I Going?") (FX)
    • Emily Watson vai Ulana Khomyuk trong Chernobyl (Tập: "Open Wide, O Earth") (HBO)

Đạo diễn

Đạo diễn phim truyền hình hài xuất sắc Đạo diễn phim truyền hình chính kịch xuất sắc
  • Fleabag (Tập: "Episode 1"), đạo diễn bởi Harry Bradbeer (Prime Video)
    • Barry (Tập: "The Audition"), đạo diễn bởi Alec Berg (HBO)
    • Barry (Tập: "ronny/lily"), đạo diễn bởi Bill Hader (HBO)
    • The Big Bang Theory (Tập: "The Stockholm Syndrome"), đạo diễn bởi Mark Cendrowski (CBS)
    • The Marvelous Mrs. Maisel (Tập: "All Alone"), đạo diễn bởi Amy Sherman-Palladino (Prime Video)
    • The Marvelous Mrs. Maisel (Tập: "We're Going to the Catskills!"), đạo diễn bởi Daniel Palladino (Prime Video)
  • Ozark (Tập: "Reparations"), đạo diễn bởi Jason Bateman (Netflix)
    • Game of Thrones (Tập: "The Iron Throne"), đạo diễn bởi David Benioff và D. B. Weiss (HBO)
    • Game of Thrones (Tập: "The Last of the Starks"), đạo diễn bởi David Nutter (HBO)
    • Game of Thrones (Tập: "The Long Night"), đạo diễn bởi Miguel Sapochnik (HBO)
    • The Handmaid's Tale (Tập: "Holly"), đạo diễn bởi Daina Reid (Hulu)
    • Killing Eve (Tập: "Desperate Times"), đạo diễn bởi Lisa Brühlmann (BBC America)
    • Succession (Tập: "Celebration"), đạo diễn bởi Adam McKay (HBO)
Đạo diễn loạt phim ngắn tập, phim truyền hình
một tập hoặc chương trình kịch đặc biệt xuất sắc
Đạo diễn chương trình tọa đàm xuất sắc
  • Chernobyl, đạo diễn bởi Johan Renck (HBO)
    • Escape at Dannemora, đạo diễn bởi Ben Stiller (Showtime)
    • Fosse/Verdon (Tập: "Glory"), đạo diễn bởi Jessica Yu (FX)
    • Fosse/Verdon (Tập: "Who's Got the Pain"), đạo diễn bởi Thomas Kail (FX)
    • A Very English Scandal, đạo diễn bởi Stephen Frears (Prime Video)
    • When They See Us, đạo diễn bởi Ava DuVernay (Netflix)
  • Saturday Night Live (Tập: "Host: Adam Sandler"), đạo diễn bởi Don Roy King (NBC)
    • Documentary Now! (Tập: "Waiting for the Artist"), đạo diễn bởi Alex Buono và Rhys Thomas (IFC)
    • Drunk History (Tập: "Are You Afraid of the Drunk?"), đạo diễn bởi Derek Waters (Comedy Central)
    • Last Week Tonight with John Oliver (Tập: "Psychics"), đạo diễn bởi Paul Pennolino (HBO)
    • The Late Show with Stephen Colbert (Tập: "Live Midterm Election Show"), đạo diễn bởi Jim Hoskinson (CBS)
    • Who Is America? (Tập: "Episode 102"), đạo diễn bởi Sacha Baron Cohen, Nathan Fielder, Daniel Gray Longino và Dan Mazer (Showtime)

Thống kê

Nhiều đề cử giải chính nhất

Các chương trình nhận nhiều đề cử "giải chính" nhất[a] được liệt kê phía dưới, theo lượng đề cử/tác phẩm và từng kênh:

Các chương trình nhận nhiều đề cử
Đề cử Chương trình Kênh phát sóng
14 Game of Thrones HBO
11 When They See Us Netflix
9 Barry HBO
7 Escape at Dannemora Showtime
Fosse/Verdon FX
The Marvelous Mrs. Maisel Prime Video
6 Chernobyl HBO
Fleabag Prime Video
Killing Eve BBC America
5 Better Call Saul AMC
Ozark Netflix
This Is Us NBC
Veep HBO
4 Russian Doll Netflix
Saturday Night Live NBC
A Very English Scandal Prime Video
3 Documentary Now! IFC
The Good Place NBC
Last Week Tonight with John Oliver HBO
The Late Show with Stephen Colbert CBS
Schitt's Creek Pop TV
Sharp Objects HBO
Succession
2 The Act Hulu
Bodyguard Netflix
Drunk History Comedy Central
Full Frontal with Samantha Bee TBS
The Handmaid's Tale Hulu
House of Cards Netflix
The Kominsky Method
Pose FX
Who Is America? Showtime
Lượng đề cử theo đài/kênh
Đề cử Kênh/đài
47 HBO
30 Netflix
18 Prime Video
15 NBC
10 Showtime
9 FX
6 BBC America
CBS
Hulu
5 AMC
3 ABC
Comedy Central
IFC
Pop TV
2 TBS

Đoại nhiều giải chính nhất

Các chương trình giành nhiều giải
Số danh hiệu Chương trình Kênh/đài
4 Fleabag Prime Video
3 Chernobyl HBO
2 Game of Thrones HBO
Last Week Tonight with John Oliver
The Marvelous Mrs. Maisel Prime Video
Ozark Netflix
Saturday Night Live NBC
Số danh hiệu theo kênh/đài
Số danh hiệu Kênh/đài
9 HBO
7 Prime Video
4 Netflix
2 FX
NBC

Tham khảo

Chú giải
  1. ^ "Giải chính" gồm có các hạng mục đã được liệt kê ở đề mục trên như: Chương trình, Diễn xuất, Chỉ đạo (đạo diễn) và Kịch bản. Nhóm này không có đề cử của các hạng mục kỹ thuật.
Chú thích
  1. ^ Turchiano, Danielle (26 tháng 11 năm 2018). “71st Annual Primetime Emmy Awards Date Announced”. Variety. Truy cập 26 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ Friedlander, Whitney (7 tháng 8 năm 2019). “Emmy Awards will not have a host this year”. CNN. Truy cập 13 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ Travers, Ben (6 tháng 3 năm 2019). “2019 Emmy Predictions: The 71st Annual Primetime Emmys Are Gonna be Wild” (bằng tiếng Anh). IndieWire. Truy cập 1 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ Chitwood, Adam (16 tháng 7 năm 2019). “Emmy Nominations 2019: 'Game of Thrones' Breaks 'NYPD Blue' Record with 32 Nominations” (bằng tiếng Anh). Collider. Truy cập 1 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “Emmy 2019: Game of Thrones breaks 'NYPD Blue' record with 32 nominations”. Business Standard (bằng tiếng Anh). 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập 17 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “Pop TV President Celebrates 'Schitt's Creek' Emmy Breakthrough: "Holy S***!"”. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “Game of Thrones wins best drama Emmy for season 8, ties record”. Entertainment Weekly (bằng tiếng Anh). 22 tháng 9 năm 2019. Truy cập 24 tháng 9 năm 2019.
  8. ^ 'Game of Thrones' Ties Its Own Record for Most Emmys Won by a Series in a Single Season”. Entertainment Weekly (bằng tiếng Anh). 22 tháng 9 năm 2019. Truy cập 24 tháng 9 năm 2019.
  9. ^ “Peter Dinklage Sets Emmys Record With 4th Supporting Drama Actor Win”. TVLine (bằng tiếng Anh). 22 tháng 9 năm 2019. Truy cập 24 tháng 9 năm 2019.
  10. ^ Turchiano, Danielle (23 tháng 9 năm 2019). “Emmys: Peter Dinklage Sets Record With Supporting Actor Win for 'Game of Thrones'”. Variety. Truy cập 23 tháng 9 năm 2019.
  11. ^ “Game of Thrones takes best drama as Fleabag wins big at Emmys – as it happened”. Guardian. 23 tháng 9 năm 2019. Truy cập 24 tháng 9 năm 2019.

Liên kết ngoài

  • Danh sách chi tiết các chiến thắng và đề cử trên trang Emmys.com
  • Website của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Truyền hình
  • x
  • t
  • s
  • ATAS
  • NATAS
  • Viện Hàn lâm Quốc tế
Giải Primetime Emmy
Lễ trao giải chính
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
Creative Arts
  • 2007
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
Giải Daytime Emmy
Lễ trao giải chính
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
Creative Arts
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
Quốc tế
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
Thể thao
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
Công nghệ & Kĩ thuật
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
Tin tức & Phim tài liệu
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
Liên quan
  • Thể loại Thể loại