Giải Willard Gibbs

Giải Willard Gibbs (tiếng Anh: Willard Gibbs Award [1]), cũng được gọi là "Huy chương Willard Gibbs" vì gồm có một Huy chương bằng vàng 18-carat - được William A. Converse lập ra năm 1910. Huy chương được gọi theo tên Josiah Willard Gibbs.

Giải này nhìn nhận "các nhà hóa học xuất sắc...đã mang đến cho thế giới những phát triển khiến cho mọi người có khả năng sống sung túc dễ chịu hơn và hiểu biết thế giới này tốt hơn."

Hiện nay giải này do Chi nhánh Hội Hóa học Hoa Kỳ ở Chicago đài thọ.

Các người đoạt giải

Thế kỷ 20
  • Svante Arrhenius 1911
  • Theodore William Richards 1912
  • Leo Hendrick Baekeland 1913
  • Ira Remsen 1914
  • Arthur Amos Noyes 1915
  • Willis R. Whitney 1916
  • Edward Morley 1917
  • William Merriam Burton 1918
  • William A. Noyes 1919
  • F. G. Cottrell 1920
  • Mme. Marie Curie 1921
  • No award 1922
  • Julius Stieglitz 1923
  • Gilbert N. Lewis 1924
  • Moses Gomberg 1925
  • Sir James Colquhoun Irvine 1926
  • John Jacob Abel 1927
  • William Draper Harkins 1928
  • Claude Silbert Hudson 1929
  • Irving Langmuir 1930
  • Phoebus A. Levene 1931
  • Edward Curtis Franklin 1932
  • Richard Willstatter 1933
  • Harold Clayton Urey 1934
  • Charles A. Kraus 1935
  • Roger Adams 1936
  • Herbert Newby McCoy 1937
  • Robert R. Williams 1938
  • Donald Dexter Van Slyke 1939
  • Vladimir Ipatieff 1940
Thế kỷ 21
  • Nicholas J. Turro 2000
  • Tobin J. Marks 2001
  • Ralph Hirschmann 2002
  • John I. Brauman 2003
  • Ronald Breslow 2004
  • David A. Evans 2005
  • Jacqueline K. Barton 2006
  • Sylvia T. Ceyer 2007
  • Carolyn R. Bertozzi 2008
  • Louis Brus 2009
  • Maurice Brookhart 2010
  • Robert G. Bergman 2011
  • Mark A. Ratner 2012
  • Charles M. Lieber 2013
  • John E. Bercaw 2014

Xem thêm

  • trang giải thưởng của Hội Hóa học Hoa Kỳ Lưu trữ 2009-03-20 tại Wayback Machine

Tham khảo

  1. ^ The Willard Gibbs Medal Award, ACS.