Gold: Greatest Hits

Gold: Greatest Hits
Album tổng hợp của ABBA
Phát hành21 tháng 9 năm 1992 (1992-09-21)
Thu âmtháng 12 năm 1973 – tháng 10 năm 1981
Thể loạiEuropop, disco
Thời lượng77:10 (1992)
79:08 (1999–)
Hãng đĩaPolyGram (1992–1997)
Universal (1998–)
Sản xuấtBenny Andersson & Björn Ulvaeus
Thứ tự album của ABBA
ABBA Live
(1986)
Gold: Greatest Hits
(1992)
Oro: Grandes Éxitos
(1992)
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[1]
Blender[2]

Gold: Greatest Hits là một album tuyển tập của ban nhạc pop người Thuỵ Điển ABBA. Nó được phát hành vào ngày 21 tháng 9 năm 1992 thông qua PolyGram. Đây là album tổng hợp đầu tiên được ra mắt từ sau khi hãng đĩa sáp nhập cùng Polar Music và giúp cho ABBA có được quyền sản xuất nó. Vào 1998, PolyGram lại sáp nhập vào với hãng Universal Music Group. Với lượng doanh số vượt 28 triệu đĩa, đây là album bán chạy nhất của ban nhạc cũng như là một trong những album bán chạy nhất trên thế giới tính đến hiện nay.

Khái quát

Trước khi album này ra mắt, tất cả những album tuyển tập trước đây của ABBA đều bị huỷ và chỉ còn lại bản gốc trong album phòng thu (cùng với album thu trực tiếp năm 1986) là còn được phát hành. Gold: Greatest Hits có được sự đón nhận tốt từ phía công chúng yêu nhạc, và tiếp tục trở thành một trong những album bán chạy nhất mọi thời đại. Với con số thống kê vào năm 2009 lên đến 28 triệu đĩa, Gold: Greatest Hits cho thấy sự thành công lớn của nhóm nhạc.[3] Đến tháng 5 năm 2013 nó đã trở thành album bán chạy thứ hai mọi thời đại tại vương quốc Anh, xếp trên cả album cực kì thành công trước đó của The Beatles - Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band.[cần dẫn nguồn] Tính đến nay, nó đã tiêu thụ thêm 5,100,000 bản tại Anh,[4] giúp ABBA gia nhập cùng Queen và The Beatles trở thành ba đại diện duy nhất có được album bán trên 5 triệu đĩa.[5] Album bắt đầu tấn công UK Albums Chart tại vị trí số 1 vào tháng 10 năm 1992, và đã trở lại vị trí đầu bảng 4 lần sau đó, lần gần nhất là vào năm 2008. Nó đạt hầu như mọi vị trí tại top 75, trong khi hằng năm nó đều góp mặt trong bảng xếp hạng từ khi nó ra mắt (trừ năm 2002 và 2006). Nó đang giữ danh hiệu album có thời gian trụ hạng lâu nhất (tổng cộng 507 tuần trong Top 100 UK Albums Chart tới thời điểm 12 tháng 11 năm 2012),[6] và cũng là album đầu tiên trong lịch sử UK Albums Chart đạt đến mốc 500 tuần trụ hạng. Tại Đức, Gold: Greatest Hits là album bán chạy thứ ba mọi thời đại với 2.5 triệu bản tiêu thụ.[7] Nó cũng là album bán chạy nhất mọi thời đại tại Thuỵ Sĩ, với chứng nhận lượng đĩa đạt mốc nửa triệu bản.[8] Gold: Greatest Hits cũng được xếp hạng thứ hai tại danh sách đĩa nhạc ngoại bán chạy nhất tại Phần Lan.

Gold: Greatest Hits được phát hành lại thành rất nhiều phiên bản "đặc biệt" hay "tái bản" lần lượt vào các năm 1999, 2002, 2003 với dạng đĩa CD/DVD, 2004 và 2008.

Danh sách bài hát

Gold: Greatest Hits bao gồm "Lay All Your Love on Me", ca khúc hit top 10 tại Anh và Ireland, và "Thank You for the Music", ca khúc được chọn làm single giới hạn tại một số nước. Chỉ có khu vực Úc-Á album (2008) mới bao gồm "I Do, I Do, I Do, I Do, I Do", ca khúc hit toàn cầu của ABBA (trừ Anh và Ireland). Nó không có bản "Summer Night City" cho dù nó là bản hit lớn hơn "Voulez-Vous" ca khúc được phát hành.

Phiên bản toàn thế giới (trừ Úc-Á đến năm 2008)

Tất cả đều được sáng tác bởi Benny AnderssonBjörn Ulvaeus, ngoại trừ những bản đã được ghi chú.

  1. "Dancing Queen" (1976) (Andersson, Stig Anderson, Ulvaeus) – 3:51
  2. "Knowing Me, Knowing You" (1976) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 4:03
  3. "Take a Chance on Me" (1977) – 4:06
  4. "Mamma Mia" (1975) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:33
  5. "Lay All Your Love on Me" (1980) – 4:35
  6. "Super Trouper" (1980) – 4:13
  7. "I Have a Dream" (1979) – 4:42
  8. "The Winner Takes It All" (1980) – 4:54
  9. "Money, Money, Money" (1976) – 3:06
  10. "S.O.S." (1975) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:20
  11. "Chiquitita" (1979) – 5:27
  12. "Fernando" (1976) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 4:14
  13. "Voulez-Vous" (1979) – 4:21/5:10
  14. "Gimme! Gimme! Gimme! (A Man After Midnight)" (1979) – 4:52
  15. "Does Your Mother Know" (1979) – 3:13
  16. "One of Us" (1981) – 3:58
  17. "The Name of the Game" (1977) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:56/4:54
  18. "Thank You for the Music" (1977) – 3:49
  19. "Waterloo" (1974) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 2:46

Phiên bản Úc-Á (năm 2008)

Tất cả đều được sáng tác bởi Andersson và Ulvaeus, ngoại trừ những bản đã được ghi chú.

  1. "Dancing Queen" (1976) (Andersson, Anderson Ulvaeus) – 3:49
  2. "Knowing Me, Knowing You" (1977) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 4:01
  3. "Take a Chance on Me" (1978) – 4:01
  4. "Mamma Mia" (1975) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:32
  5. "Lay All Your Love on Me" (1980) – 4:32
  6. "Ring Ring" (1973) (Andersson, Ulvaeus, Neil Sedaka, Phil Cody) – 3:02
  7. "I Do, I Do, I Do, I Do, I Do" (1975) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:15
  8. "The Winner Takes It All" (1980) – 4:54
  9. "Money, Money, Money" (1976) – 3:05
  10. "S.O.S" (1975) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:19
  11. "Chiquitita" (1979) – 5:26
  12. "Fernando" (1976) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 4:10
  13. "Voulez-Vous" (1979) – 4:21
  14. "Gimme! Gimme! Gimme! (A Man After Midnight)" (1979) – 4:46
  15. "Does Your Mother Know" (1979) – 3:14
  16. "One of Us" (1981) – 3:53
  17. "The Name of the Game" (1977) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:56
  18. "Rock Me" (1975) – 3:02
  19. "Waterloo" (1974) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 2:42

Phiên bản đặc biệt có đính kèm CD

Năm 2003, Gold: Greatest Hits được phát hành tại châu Âu (ngoại trừ Anh) với đĩa được tặng kèm.

  1. "Summer Night City"
  2. "Angeleyes"
  3. "The Day Before You Came"
  4. "Eagle"
  5. "I Do, I Do, I Do, I Do, I Do"
  6. "So Long"
  7. "Honey, Honey"
  8. "The Visitors"
  9. "Ring Ring"
  10. "When I Kissed the Teacher"
  11. "The Way Old Friends Do"

Phiên bản VHS video tại nhà

Tất cả đều được sáng tác bởi Benny AnderssonBjörn Ulvaeus, ngoại trừ những bản đã được ghi chú.

  1. "Dancing Queen" (1976) (1992 Version) (Andersson, Stig Anderson, Ulvaeus) – 3:51
  2. "Knowing Me, Knowing You" (1976) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 4:03
  3. "Take a Chance on Me" (1977) – 4:05
  4. "Mamma Mia" (1975) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:33
  5. "Lay All Your Love on Me" (1980) – 4:35
  6. "Super Trouper" (1980) – 4:13
  7. "I Have a Dream" (1979) – 4:42
  8. "The Winner Takes It All" (1980) – 4:54
  9. "Money, Money, Money" (1976) – 3:06
  10. "S.O.S." (1975) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:20
  11. "Chiquitita" (1979) – 5:27
  12. "Fernando" (1976) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 4:14
  13. "Voulez-Vous" (1979) – 4:21/5:10
  14. "Gimme! Gimme! Gimme! (A Man After Midnight)" (1979) – 4:52
  15. "Does Your Mother Know" (1979) – 3:13
  16. "One of Us" (1981) – 3:58
  17. "The Name of the Game" (1977) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:56/4:53
  18. "Thank You for the Music" (1977) – 3:49
  19. "Waterloo" (1974) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 2:46

Phiên bản DVD

Tất cả đều được sáng tác bởi Benny AnderssonBjörn Ulvaeus, ngoại trừ những bản đã được ghi chú.

  1. "Dancing Queen" (1976) (Andersson, Stig Anderson, Ulvaeus) – 3:51
  2. "Knowing Me, Knowing You" (1976) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 4:03
  3. "Take a Chance on Me" (1977) – 4:05
  4. "Mamma Mia" (1975) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:33
  5. "Lay All Your Love on Me" (1980) – 4:35
  6. "Super Trouper" (1980) – 4:13
  7. "I Have a Dream" (1979) – 4:42
  8. "The Winner Takes It All" (1980) – 4:54
  9. "Money, Money, Money" (1976) – 3:06
  10. "S.O.S." (1975) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:20
  11. "Chiquitita" (1979) – 5:27
  12. "Fernando" (1976) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 4:14
  13. "Voulez-Vous" (1979) – 4:21/5:10
  14. "Gimme! Gimme! Gimme! (A Man After Midnight)" (1979) – 4:52
  15. "Does Your Mother Know" (1979) – 3:13
  16. "One of Us" (1981) – 3:58
  17. "The Name of the Game" (1977) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:56/4:53
  18. "Thank You for the Music" (1977) – 3:49
  19. "Waterloo" (1974) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 2:46
  20. ABBA - The History - 25-minute documentary
  21. "Dancing Queen" (1976) (1992 Version) (Andersson, Anderson, Ulvaeus) – 3:51

Tham gia sản xuất

Sản xuất

  • Benny Andersson; Björn Ulvaeus – Nhà sản xuất
  • Michael B. Tretow – Chỉnh âm, tái bản phát hành kĩ thuật số (phiên bản 2002)
  • Jon Astley – tái bản phát hành kĩ thuật số (tái bản năm 1999, 2002, 2004)
  • Henrik Jonsson – tái bản phát hành kĩ thuật số (tái bản năm 2008)
  • Ingemar Bergman – biên tập
  • Chris Griffin – biên tập
  • George McManus – biên tập
  • Jackie Stansfield – biên tập
  • John Tobler – biên tập
  • Carl Magnus Palm – biên tập (tái bản năm 1999, 2002, 2004, 2008)

Bảng xếp hạng

Bảng xếp hạng hằng tuần

Bảng xếp hạng(1992–2008) Thứ hạng
cao nhất
Úc Australian Albums Chart[9] 1
ÁoAustrian Albums Chart[10] 1
Bỉ Belgium Albums Chart (Flanders)[11] 15
Bỉ Belgium Albums Chart (Wallonia)[12] 16
Canada Canadian Albums Chart 4
Croatia Croatian Albums Chart[13] 7
Cộng hòa Séc Czech Albums Chart[14] 38
Đan Mạch Danish Albums Chart[15] 10
Hà Lan Dutch Album Chart[16] 2
Châu Âu European Top 100 Albums[17] 1
Phần Lan Finnish Albums Chart[18] 1
Pháp French Albums Chart[19] 1
Đức German Albums Chart[20] 1
Hungary Hungarian Albums Chart[21] 10
Cộng hòa Ireland Irish Albums Chart[22] 1
Ý Italian Albums Chart[17] 2
Pháp Japanese Albums Chart[23] 13
México Mexican Albums Chart[24] 69
New Zealand New Zealand Albums Chart[25] 3
Na Uy Norwegian Albums Chart[26] 1
Bồ Đào Nha Portuguese Albums Chart[27] 2
Tây Ban Nha Spanish Albums Chart[17] 3
Thụy Sĩ Swedish Albums Chart[28] 1
Thụy Sĩ Swiss Albums Chart[29] 1
Anh UK Albums Chart[6] 1
Uruguay Uruguayan Albums Chart[30] 5
Hoa Kỳ US Billboard 200[31] 36
Hoa Kỳ US Top Pop Catalog Albums[32] 1

Các chứng nhận

http://www.officialcharts.com/chart-news/abba-overtake-the-beatles-as-gold-becomes-the-uks-second-biggest-selling-album-of-all-time-2225/
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Argentina (CAPIF)[33] 3× Bạch kim 210,000^
Argentina (CAPIF)[33]
phiên bản năm 1993
Vàng
Úc (ARIA)[34] 16× Bạch kim 1.120.000^
Áo (IFPI Áo)[35] 3× Bạch kim 150.000*
Bỉ (BEA)[36] 6× Bạch kim 300.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[37] Vàng 100.000*
Canada (Music Canada)[38] Kim cương 1.000.000^
Chile (IFPI Chile)[39] 3× Bạch kim 60,000^ 
Czech Republic (IFPI Czech Republic)[39] 3× Bạch kim 30,000x 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[39] 6× Bạch kim 480.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[40] 2× Bạch kim 145,962[40]
Pháp (SNEP)[41] Kim cương 1.000.000*
Đức (BVMI)[42] 5× Bạch kim 2.500.000^
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[39] 6× Bạch kim 120.000*
Hungary (Mahasz)[43] Bạch kim 100,000^
Iceland (IFPI Iceland)[39] Vàng 5,000x 
Ireland (IRMA)[39] 6× Bạch kim 90.000^
India (IMI)[39] Bạch kim 20,000* 
Israel (IFPI)[39] Bạch kim 40,000^ 
Ý (FIMI)[39] 4× Vàng 270,000*
Ý (FIMI)[44]
phiên bản năm 2008
Bạch kim
Nhật Bản (RIAJ)[45] 3× Bạch kim 750.000^
Malaysia (RIM)[39] 4× Bạch kim 100,000* 
México (AMPROFON)[46] Bạch kim 250.000^
New Zealand (RMNZ)[47] 16× Bạch kim 240.000^
Hà Lan (NVPI)[39] 3× Bạch kim 300.000^
Na Uy (IFPI)[39] 3× Bạch kim 150.000*
Ba Lan (ZPAV)[48] Bạch kim 100.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[39] 2× Bạch kim 100,000^
Bồ Đào Nha (AFP)[49]
phiên bản năm 2008
Bạch kim
Nga (NFPF)[50] Vàng 10.000*
Singapore (RIAS)[39] 11× Bạch kim 165,000* 
Hàn Quốc (RIAK)[39] Bạch kim 100,000x 
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[51] 5× Bạch kim 500.000^
Thụy Điển (GLF)[52] 5× Bạch kim 500.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[53] 10× Bạch kim 500.000^
Taiwan (RIT)[39] 7× Bạch kim 210,000* 
Thái Lan (TECA)[39] Vàng 20,000* 
Anh Quốc (BPI)[54] 14× Bạch kim 5,100,000[5]
Hoa Kỳ (RIAA)[55] 6× Bạch kim 6.000.000^
Venezuela (APFV)[39] Bạc 5,000x 
Zimbabwe[39] Vàng  
Tổng hợp
Nam Phi (RiSA)[39] Bạch kim 50,000^ 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Bài viết liên quan

  • ABBA Gold bởi Elisabeth Vincentelli – (ISBN 0-8264-1546-6) năm 2004.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Gold: Greatest Hits trên AllMusic
  2. ^ [1][liên kết hỏng]
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2013.
  4. ^ “ABBA overtake The Beatles as Gold becomes the UK's second biggest selling album of all-time”. UK Albums Chart. 19 tháng 5 năm 2013. Truy cập 14 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ a b Kreisler, Lauren (ngày 18 tháng 5 năm 2012). “ABBA join The Beatles and Queen in 5 million sellers' club”. Official Charts Company. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.
  6. ^ a b “ABBA – Gold – Greatest Hits”. Official Charts Company. Chart Stats. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  7. ^ “Highes Gold Platinum certifications” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.
  8. ^ Steffen Hung. “Swiss Certifications 2008”. Swisscharts.com. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2011.
  9. ^ “ABBA – Gold – Greatest Hits”. Australian Recording Industry Association. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  10. ^ “ABBA – Gold – Greatest Hits” (bằng tiếng Đức). IFPI Austria. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  11. ^ “ABBA – Gold – Greatest Hits” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  12. ^ “ABBA – Gold – Greatest Hits” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  13. ^ “TOP STRANIH - TJEDAN 3. 2010” (bằng tiếng Croatia). HDU. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012.
  14. ^ “TOP50 Prodejní – ABBA – Gold – Greatest Hits” (bằng tiếng Séc). IFPI Czech Republic. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  15. ^ “ABBA / Gold”. IFPI Denmark. TOP20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  16. ^ “ABBA – Gold – Greatest Hits” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  17. ^ a b c “Hits of the World”. Billboard. 104 (48). Nielsen Business Media, Inc. ngày 28 tháng 11 năm 1992. tr. 61. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  18. ^ “ABBA – Gold – Greatest Hits”. IFPI Finland. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  19. ^ “Le Détail des Albums de chaque Artiste” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012. Note: The reader must select "ABBA" and then click "OK".
  20. ^ “ABBA, Gold – Greatest Hits” (bằng tiếng Đức). Media Control. charts.de. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  21. ^ “Top 40 album- és válogatáslemez-lista – 1993. 9. hét” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  22. ^ “Top 75 Artist Album, Week Ending ngày 7 tháng 8 năm 2008”. Irish Recorded Music Association. Chart-Track. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  23. ^ “ABBAのアルバム売り上げランキング” [ABBA album sales ranking] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  24. ^ “ABBA – Gold – Greatest Hits”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  25. ^ “ABBA – Gold – Greatest Hits”. Recording Industry Association of New Zealand. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  26. ^ “ABBA – Gold – Greatest Hits”. Verdens Gang. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  27. ^ “ABBA – Gold – Greatest Hits”. Associação Fonográfica Portuguesa. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  28. ^ “ABBA – Gold – Greatest Hits”. Swedish Recording Industry Association. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  29. ^ “ABBA – Gold – Greatest Hits”. Media Control. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  30. ^ “Ranking de Artistas Internacionales” (PDF). Cámara Uruguaya del Disco. Februaury 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  31. ^ “ABBA Album & Song Chart History – Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  32. ^ “Catalog Albums – Week of ngày 2 tháng 8 năm 2008”. Billboard. Prometheus Global Media. 2 tháng 8 năm 2008/catalog-albums Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  33. ^ a b “Discos de oro y platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012.
  34. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  35. ^ “Chứng nhận album Áo – ABBA – Abba Gold - Greatest Hits” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  36. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  37. ^ “Chứng nhận album Brasil – ABBA – ABBA Gold” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  38. ^ “Chứng nhận album Canada – ABBA – ABBA Gold” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  39. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t Bronson, Fred (ngày 3 tháng 4 năm 1999). “Abba's Björn Ulvaeus – The Billboard Interview”. Billboard. 111 (14). Nielsen Business Media, Inc. tr. 21–33. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012.
  40. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – ABBA – Gold: Greatest Hits” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  41. ^ “Chứng nhận album Pháp – ABBA – Gold” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  42. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (ABBA; 'Gold: Greatest Hits')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Note that it is certified 10×Gold by mistake, according to this it should be 5×Platinum
  43. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2000” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ.
  44. ^ “Chứng nhận album Ý – ABBA – ABBA Gold Their Greatest Hits” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2013" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "ABBA Gold Their Greatest Hits" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  45. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – ABBA – Gold: Greatest Hits” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2009年2月 ở menu thả xuống
  46. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập ABBA ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Gold / Greatest Hits ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  47. ^ “Chứng nhận album New Zealand – ABBA – Gold: Greatest Hits” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  48. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 1999 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan.
  49. ^ “Artistas & Espectáculos: Top Oficial AFP” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2012.
  50. ^ “Chứng nhận album Nga – ABBA – Gold: Greatest Hits” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF).
  51. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – ABBA – Gold: Greatest Hits”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España.
  52. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1999” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  53. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Gold - Greatest Hits')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  54. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – ABBA – Gold: Greatest Hits” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Gold: Greatest Hits vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  55. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – ABBA – Gold - Greatest Hits” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
  • Ring Ring
  • Waterloo
  • ABBA
  • Arrival
  • ABBA: The Album
  • Voulez-Vous
  • Super Trouper
  • The Visitors
  • Voyage
Album tổng hợp
  • Greatest Hits
  • Greatest Hits Vol. 2
  • Gracias Por La Música
  • The Singles: The First Ten Years
  • Thank You for the Music
  • Hits! Hits! Hits!
  • The Songbook – Australian Chart Hits
  • Gold: Greatest Hits
  • Oro: Grandes Éxitos
  • More ABBA Gold: More ABBA Hits
  • Thank You for the Music (box set)
  • Love Stories
  • The Definitive Collection
  • 18 Hits
  • The Complete Studio Recordings
  • Number Ones
  • The Albums
Other albums
  • ABBA Live
  • Danh sách album tri ân ABBA
    • Abba-esque
    • The ABBA Generation
    • ABBAmania
    • Abbasalutely
    • Rajaton Sings ABBA with Lahti Symphony Orchestra
    • A Tribute to ABBA
  • Mamma Mia
    • Mamma Mia! Original Cast Recording
    • Mamma Mia! The Movie Soundtrack
  • Live at Wembley Arena
Lưu diễn và truyền hình
  • Eurovision Song Contest 1974
  • European & Australian Tour (ABBA)
  • ABBA: The Tour
  • Dick Cavett Meets ABBA
  • Congratulations: 50 Years of the Eurovision Song Contest
Phim và nhạc kịch
Trò chơi video
  • SingStar ABBA
  • ABBA: You Can Dance
Âm nhạc liên quan
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Giải thưởng và đề cử
  • Danh sách bài hát
  • "Just Like That"
  • Bài hát chưa phát hành
  • ABBA: The Museum
  • Music of Sweden
Cá nhân liên quan
  • Stig Anderson
  • Ola Brunkert
  • Rutger Gunnarsson
  • Janne Schaffer
  • Michael B. Tretow
  • Lasse Hallström
  • A-Teens
  • Björn Again
  • Linda Ulvaeus