Kathleen Kennedy (nhà sản xuất)

Kathleen Kennedy
Kathleen Kennedy tại San Diego Comic-Con International năm 2015.
Sinh5 tháng 6, 1953 (70 tuổi)
Berkeley, California, Hoa Kỳ
Học vịĐại học Bang San Diego
Nghề nghiệpNhà sản xuất phim
chủ tịch hãng Lucasfilm (từ tháng 10 năm 2012)
Năm hoạt động1981–nay
Phối ngẫu
Frank Marshall (cưới 1987)
Con cái2

Kathleen Kennedy (sinh ngày 5 tháng 6 năm 1953) là một nhà sản xuất điện ảnh người Mỹ. Năm 1981, bà đồng sáng lập hãng Amblin Entertainment với Steven Spielberg và người chồng là Frank Marshall. Bà là nhà sản xuất của phim E.T. the Extra-Terrestrial (1982) và thương hiệu Jurassic Park, hai phần đầu của loạt phim đều lọt vào top 10 phim có doanh thu cao nhất thập niên 1990. Kennedy là người thứ hai sau Spielberg có tổng biên lai doanh thu nội địa cao nhất, với hơn 7 tỉ USD tính đến tháng 1 năm 2018.[1]

Ngày 30 tháng 10 năm 2012, bà trở thành chủ tịch của Lucasfilm sau khi The Walt Disney Company thâu tóm lại xưởng phim này với giá hơn 4 tỉ USD.[2] Tổng thể, Kennedy đã tham gia sản xuất 60 bộ phim, chủ yếu ở vị trí giám đốc sản xuất, thu về 8 đề cử Oscar[3] và 11 tỉ USD toàn cầu, trong đó có ba phim nằm trong số những phim có doanh thu cao nhất trong lịch sử điện ảnh.[4]

Tham khảo

  1. ^ People Index – Producers, Box Office Mojo; retrieved ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  2. ^ “Deadline Hollywood Daily”. tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ Kathleen Kennedy: Awards, imdb.com; accessed ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “Passing the Baton: Kathleen Kennedy”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Kathleen Kennedy trên IMDb
  • x
  • t
  • s
Lucasfilm
Sản xuất
Phim
điện ảnh
  • American Graffiti (1973)
  • Chiến tranh giữa các vì sao (1977)
  • More American Graffiti (1979)
  • Đế chế phản công (1980)
  • Chiếc rương thánh tích (1981)
  • Sự trở lại của Jedi (1983)
  • Twice Upon a Time (1983)
  • Indiana Jones and the Temple of Doom (1984)
  • Latino (1985)
  • Mishima: A Life in Four Chapters (1985)
  • Labyrinth (1986)
  • Howard the Duck (1986)
  • Tucker: The Man and His Dream (1988)
  • Willow (1988)
  • The Land Before Time (1988)
  • Indiana Jones and the Last Crusade (1989)
  • Radioland Murders (1994)
  • Chiến tranh giữa các vì sao: Hiểm họa bóng ma (1999)
  • Chiến tranh giữa các vì sao: Sự xâm lăng của người Vô tính (2002)
  • Chiến tranh giữa các vì sao: Sự báo thù của người Sith (2005)
  • Indiana Jones và vương quốc sọ người (2008)
  • Star Wars: The Clone Wars (2008)
  • Red Tails (2012)
  • Strange Magic (2015)
  • Star Wars: Thần lực thức tỉnh (2015)
  • Rogue One: Star Wars ngoại truyện (2016)
  • Star Wars: Jedi cuối cùng (2017)
  • Solo: Star Wars ngoại truyện (2018)
  • Star Wars: Skywalker trỗi dậy (2019)
  • Indiana Jones và vòng quay định mệnh (2023)
Phim
truyền hình
  • Star Wars: Droids (1985–86)
  • Star Wars: Ewoks (1985–86)
  • Maniac Mansion (1990–93)
  • The Young Indiana Jones Chronicles (1992–93)
  • Star Wars: Clone Wars (2003–05)
  • Star Wars: The Clone Wars (2008–14)
  • Star Wars Rebels (2014–nay)
  • Lego Star Wars: The Freemaker Adventures (2016–nay)
  • Star Wars Detours
Phim điện ảnh
truyền hình
  • Caravan of Courage: An Ewok Adventure (1984)
  • Ewoks: The Battle for Endor (1985)
Phim cho
công viên
  • Captain EO (1986)
  • Star Tours (1987)
  • Star Tours – The Adventures Continue (2011)
Nhượng quyền
Bài
liên quan
  • THX 1138 (1971)
Chi nhánh
Các chi nhánh cũ
Nhân vật
  • George Lucas (Sáng lập)
  • Kathleen Kennedy (Chủ tịch)
  • Howard Roffman (EVP, Quản lý nhượng quyền)

Bản mẫu:Walt Disney Studios

Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 2067120
  • BNE: XX1260877
  • BNF: cb137433303 (data)
  • GND: 1238284450
  • ISNI: 0000 0000 7139 6226
  • LCCN: n85151547
  • MBA: 20b26c64-c5bc-4fc7-b19a-a7523dbf9446
  • NLK: KAC2020M1218
  • NLP: a0000001255766
  • PLWABN: 9810648928405606
  • RERO: 02-A006029794
  • SUDOC: 113857071
  • VIAF: 305233626
  • WorldCat Identities (via VIAF): 305233626