Keep It Together (bài hát)

"Keep It Together"
Đĩa đơn của Madonna
từ album Like a Prayer
Mặt A"Vogue" (Úc, châu Âu)
Phát hành30 tháng 1 năm 1990 (1990-01-30)
Thu âm1988
Thể loại
Thời lượng5:03
Hãng đĩa
  • Sire
  • Warner Bros.
Sáng tác
  • Madonna
  • Stephen Bray
Sản xuất
  • Madonna
  • Stephen Bray
Thứ tự đĩa đơn của Madonna
"Dear Jessie"
(1989)
"Keep It Together"
(1990)
"Vogue"
(1990)

"Keep It Together" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Madonna nằm trong album phòng thu thứ tư của cô, Like a Prayer (1989). Nó được phát hành vào ngày 30 tháng 1 năm 1990, bởi Sire Records như là đĩa đơn thứ 6 và cũng là cuối cùng từ album tại Mỹ, Canada và Nhật Bản, trong khi tại Vương quốc Anh và một số quốc gia khác, "Dear Jessie" (1989) là đĩa đơn cuối cùng.[1]

Bài hát nhận được những đánh giá trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc. Về mặt thương mại, "Keep It Together" đạt vị trí thứ 8 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và Canada, cũng như đứng đầu bảng xếp hạng nhạc Dance tại Mỹ. Ở Úc, nó lên ngôi quán quân tại đây sau khi được phát hành làm mặt B của đĩa đơn "Vogue". Đây là bài hát kết màn trong chuyến lưu diễn Blond Ambition World Tour (1990) của Madonna.

Danh sách các phiên bản chính thức

  • "Keep It Together" (bản album) – 5:03
  • "Keep It Together" (không lời) – 5:52
  • "Keep It Together" (12" Remix) – 7:50
  • "Keep It Together" (12" Mix mở rộng) – 7:20
  • "Keep It Together" (12" Mix) – 6:50
  • "Keep It Together" (bản dub) – 7:00
  • "Keep It Together" (Bonus Beats) – 3:27
  • "Keep It Together" (7" Mix) – 4:45
  • "Keep It Together" (Mix) – 4:32

Danh sách bài hát

  • Đĩa 12" tại Mỹ[2]
  1. "Keep It Together" (12" Remix) – 7:50
  2. "Keep It Together" (bản dub) – 7:00
  3. "Keep It Together" (12" Mix mở rộng) – 7:20
  4. "Keep It Together" (12" Mix) – 6:50
  5. "Keep It Together" (Bonus Beats) – 3:27
  6. "Keep It Together" (không lời) – 5:52
  • Đĩa CD 5" tại Mỹ[3]
  1. "Keep It Together" (Remix) – 4:32
  2. "Keep It Together" (12" Remix) – 7:50
  3. "Keep It Together" (12" Mix) – 6:50
  4. "Keep It Together" (12" Mix mở rộng) – 7:20
  5. "Keep It Together" (không lời) – 5:52

  • Đĩa đơn cassette / 7" tại Mỹ[4][5]
  1. "Keep It Together" (Remix) – 4:32
  2. "Keep It Together" (không lời) – 5:52
  • Đĩa CD maxi tại Nhật[6]
  1. "Cherish" (bản mở rộng) – 4:45
  2. "Keep It Together" (12" Remix) – 7:50
  3. "Keep It Together" (bản dub) – 7:00
  4. "Keep It Together" (12" Mix mở rộng) – 7:20
  5. "Keep It Together" (12" Mix) – 6:50
  6. "Keep It Together" (Bonus Beats) – 3:27
  7. "Keep It Together" (không lời) – 5:52
  • Đĩa CD maxi quảng cáo tại Mỹ[7]
  1. "Keep It Together" (Remix) - 4:35
  2. "Keep It Together" (7" Remix) - 4:45
  3. "Keep It Together" (12" Remix) - 7:50
  4. "Keep It Together" (12" Mix mở rộng) - 7:20

Xếp hạng và chứng nhận

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1990) Vị trí
cao nhất
Australian Singles Chart[8] 1
Canadian RPM Singles Chart[9] 8
Italian Singles Chart[10] 16
Japanese International Singles Chart[11] 5
US Billboard Hot 100[12] 8
US Hot Dance Music/Club Play[12] 1
US Hot R&B/Hip-Hop Songs[12] 66

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1990) Vị trí
Australian Singles Chart[13] 3
Canadian RPM Singles Chart[14] 85
US Hot Dance Music/Club Play[15] 28

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[16] 2× Bạch kim 140.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[17] Vàng 500.000^

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ Rooksby 2004, tr. 30
  2. ^ Keep It Together (US 12-inch Vinyl Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1990. 0-21427.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ Keep It Together (US 5-inch Compact Disc liner notes). Madonna. Sire Records. 1990. 9 21427-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  4. ^ Keep It Together (US Cassette Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1990. 9 19986-4.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ Keep It Together (US 7-inch Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1990. 7-19986.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ Keep It Together (Japanese Maxi CD Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1990. WPCP-3200.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ Keep It Together (US 5-inch Compact Disc liner notes). Madonna. Sire Records. 1990. PRO-CD-3791.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  8. ^ “Madonna – Vogue (Song)”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2011.
  9. ^ “Top Singles – Volume 51, No. 21, ngày 7 tháng 4 năm 1990”. RPM. RPM Library Archives. ngày 7 tháng 4 năm 1990. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2011.
  10. ^ “Madonna: Discografia Italiana” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. 1984–1999. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2010.
  11. ^ Okamoto 2006, tr. 474
  12. ^ a b c “Madonna – Keep It Together”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2011.
  13. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Singles 1990”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2011.
  14. ^ “Top 100 Hit Tracks of 1990”. RPM. RPM Library Archives. ngày 22 tháng 12 năm 1990. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2011.
  15. ^ “Top Dance Club Play Singles 1990”. Billboard. ngày 31 tháng 12 năm 1990. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2011.
  16. ^ Kent 1993, tr. 342
  17. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Madonna – Keep It Together” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014.

Nguồn

  • Anderson, Christopher (1992), Madonna, Unauthorized, Island Books, ISBN 0-440-21318-5
  • Bayles, Martha (1996), Hole In Our Soul: The Loss of Beauty and Meaning in American Popular Music, University of Chicago Press, ISBN 0-226-03959-5
  • Bego, Mark (2000), Madonna: Blonde Ambition, Cooper Square Press, ISBN 0-8154-1051-4
  • Clerk, Carol (2002), Madonnastyle, Omnibus Press, ISBN 0-7119-8874-9
  • Kent, David (1993), Australian Chart Book 1970–1992, Australian Chart Book, St Ives, N.S.W, ISBN 0-646-11917-6
  • Layton, Lynn (2004), Who's That Girl? Who's That Boy?: Clinical Practice Meets Postmodern Gender Theory, Routledge Publications, ISBN 0-88163-422-0
  • Metz, Allen; Benson, Carol (1999), The Madonna Companion: Two Decades of Commentary, Music Sales Group, ISBN 0-8256-7194-9
  • O'Brien, Lucy (2007), Madonna: Like an Icon, Bantam Press, ISBN 0-593-05547-0
  • Okamoto, Satoshi (2006), Oricon Single Chart Book: Complete Edition 1968–2005, Roppongi, Tokyo: Oricon Entertainment, ISBN 4-87131-076-0
  • Rooksby, Rikky (2004), The Complete Guide to the Music of Madonna, Omnibus Press, ISBN 0-7119-9883-3
  • Taraborrelli, Randy J. (2002), Madonna: An Intimate Biography, Simon and Schuster, ISBN 978-1-4165-8346-2
  • Taylor, Mark C. (1993), Nots: Religion and Postmodernism, University of Chicago Press, ISBN 0-226-79130-0
  • Zollo, Paul (2003), Songwriters on Songwriting, Da Capo Press, ISBN 0-306-81265-7

Liên kết ngoài

  • Caulfield, Keith. “Madonna.com > Discography > Keep It Together”. Madonna.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012.
  • x
  • t
  • s
Bài hát của Madonna
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Thập niên 2010
Đĩa đơn quảng bá
  • "You Can Dance (LP Cuts)"
  • "Erotic"
  • "I Want You"
  • "Sky Fits Heaven"
  • "Impressive Instant"
  • "GHV2 Megamix"
  • "Into the Hollywood Groove"
  • "Nobody Knows Me"
  • "Imagine" (trực tiếp)
  • "Superstar"
  • "Future"
  • "Dark Ballet"
  • "I Don't Search I Find"
Bài hát thu âm khác
  • "Santa Baby"
  • "I Surrender Dear"
  • "Sooner or Later"
  • "Oh What a Circus"
  • "Sing"
  • "Candy Shop"
  • "Beat Goes On"
  • "Gang Bang"
  • "I Don't Give A"
  • "Devil Pray"
  • "Unapologetic Bitch"
  • "Illuminati"
  • "Joan of Arc"
  • "Iconic"
  • "Holy Water"
  • "Wash All Over Me"
  • "Rebel Heart"
  • "God Control"
Bài hát sáng tác khác
  • "Sidewalk Talk"
  • "Each Time You Break My Heart"
  • "Just a Dream"
  • "Love Won't Wait"
  • "The Greatest Hit"
  • "Don't Wanna Lose This Feeling"
  • "Who's That Chick?"
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Cổng tri thức
  • Bản mẫu Bản mẫu
  • Dự án Wiki Dự án