Nhân Thánh Vương hậu

Nhân Thánh Vương hậu
Vương hậu Triều Tiên
Vương thế tử tần nhà Triều Tiên
Tại vị1524 - 1544
Tiền nhiệmTần cung Thận thị
Kế nhiệmTần cung Liễu thị
Vương phi nhà Triều Tiên
Tại vị1544 - 1545
Tiền nhiệmVăn Định Vương hậu
Kế nhiệmNhân Thuận Vương hậu
Vương đại phi nhà Triều Tiên
Tại vị1545 - 1577
Tiền nhiệmThánh Liệt đại phi
Kế nhiệmÝ Thánh Đại phi
Thông tin chung
Sinh7 tháng 10, 1514
Mất6 tháng 1, 1578(1578-01-06) (63 tuổi)
Giao Thái điện (交泰殿), Cảnh Phúc cung
An tángHiếu lăng (孝陵)
Phu quânTriều Tiên Nhân Tông
Tôn hiệu
Cung Ý Vương đại phi
(恭懿王大妃)
Thụy hiệu
Hiếu Thuận Cung Ý Nhân Thánh Vương hậu
(孝順恭懿仁聖王后)
Hoàng tộcPhan Nam Phác thị (khi sinh)
Triều Tiên Lý thị (hôn nhân)
Thân phụPhác Dung
Thân mẫuNghĩa Thành Kim thị

Nhân Thánh Vương hậu (chữ Hán: 仁聖王后; Hangul: 인성왕후; 7 tháng 10, 1514 - 6 tháng 1, 1578), là vương phi của Triều Tiên Nhân Tông, vị quân chủ thứ 12 nhà Triều Tiên.

Tiểu sử

Xuất thân từ Phan Nam Phác thị (潘南朴氏), bà sinh ngày 20 tháng 9 (tức ngày 7 tháng 10 dương lịch), vào năm Triều Tiên Trung Tông thứ 9 (1514), là con gái của Cẩm Thành Phủ viện quân Phác Dung (朴墉) và Văn Thiều Phủ phu nhân Nghĩa Thành Kim thị (聞韶府夫人義城金氏), con gái của Kim Ích Khiêm (金益謙).

Năm Trung Tông thứ 19 (1524), ngày 3 tháng 6, thụ phong Thế tử tần. Khi Nhân Tông tức vị, phong Vương phi.

Không lâu sau Nhân Tông thăng hà, con trai của Đại phi Doãn thị là Khánh Nguyên đại quân Lý Hoàn đăng cơ, tức Triều Tiên Minh Tông. Phác phi được tôn làm Vương đại phi, hiệu là Cung Ý Vương đại phi (恭懿王大妃).

Năm Triều Tiên Tuyên Tổ thứ 10 (1577), ngày 29 tháng 11 (tức 6 tháng 1 năm 1578), Đại phi Phác thị qua đời tại Giao Thái điện (交泰殿), Cảnh Phúc cung, hưởng thọ 64 tuổi.

Định thụy hiệuNhân Thánh (仁聖), huy hiệu là Hiếu Thuận (孝順), toàn xưng Hiếu Thuận Cung Ý Nhân Thánh vương hậu (孝順恭懿仁聖王后), an táng ở Hiếu lăng (孝陵) trong Cao Dương Tây tam lăng (高陽西三陵).

Gia tộc

  • Cao tổ: Phác Ngân (朴訔), tổ 7 đời của Ý Nhân Vương hậu, nguyên phi của Triều Tiên Tuyên Tổ.
    • Tằng tổ: Phác Khương (朴薑), con thứ của Phác Ngân, anh cả Phác Quỳnh (朴葵) là tổ 6 đời của Ý Nhân Vương hậu.
      • Tổ phụ: Phác Lâu (朴䎩), Tư Hiến phủ Chấp nghĩa, tặng Lãnh nghị chính.
        • Thân phụ: Phác Dung (朴墉; 1468 - 1524), tặng Lãnh nghị chính, tước Cẩm Thành Phủ viện quân (錦城府院君).
        • Tiền mẫu: Quang Châu Kim thị (光州金氏), con gái Kim Cư (金琚).
        • Thân mẫu: Nghĩa Thành Kim thị (義城金氏), tước Văn Thiều Phủ phu nhân (聞韶府夫人).

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Danh sách các Vương hậu nhà Triều Tiên
Triều Tiên Vương hậu
(từ Thái Tổ đến Minh Tông)
Thái Tổ
Định Tông
Thái Tông
Thế Tông
Đoan Tông
Thế Tổ
Duệ Tông
Thành Tông
Yên Sơn Quân
Trung Tông
Nhân Tông
Nhân Thánh Vương hậu Phác thị
Minh Tông
Triều Tiên Vương hậu
(Từ Tuyên Tổ đến Cao Tông)
Tuyên Tổ
Quang Hải Quân
Nhân Tổ
Hiếu Tông
Hiển Tông
Túc Tông
Cảnh Tông
Anh Tổ
Chính Tổ
Thuần Tổ
Hiến Tông
Triết Tông
Cao Tông
Truy phong Vương hậu
Mục Tổ
Hiếu Cung Vương hậu Lý thị
Dực Tổ
Trinh Thục Vương hậu Thôi thị
Độ Tổ
Kính Thuận Vương hậu Phác thị
Hoàn Tổ
Ý Huệ Vương hậu Thôi thị
Thái Tổ
Văn Tông
Hiển Đức Vương hậu Quyền thị
Đức Tông
Duệ Tông
Tuyên Tổ
Cung Thánh Vương hậu Kim thị1
Nguyên Tông
Nhân Hiến Vương hậu Cụ thị
Cảnh Tông
Đoan Hiến Vương hậu Thẩm thị
Chân Tông
Hiếu Thuần Vương hậu Triệu thị
Trang Tổ
Dực Tông
Chú thích: 1 Bị phế vị khi còn sống hoặc bị tước tư cách Vương hậu ở đời sau. 2 Bị phế vị hiệu, sau được khôi phục. 3Kế thất của Thái Tổ là Nguyên thị, phá lệ phong làm Thành phi, sau khi qua đời không an táng theo lễ Vương phi. 4Sủng thiếp của Túc Tông là Trương thị, từng làm Vương phi nhưng sau bị phế.