Rated R (album của Rihanna)

Rated R
Album phòng thu của Rihanna
Phát hành20 tháng 11 năm 2009 (2009-11-20)
Thu âmTháng 4 – Tháng 10, 2009
Thể loại
Thời lượng51:48
Hãng đĩa
  • Def Jam
  • SRP
Sản xuất
  • Antonio "L.A." Reid (điều hành)
  • Robyn Fenty (điều hành)
  • The Carter Administration (đồng điều hành)
  • Carl Sturken and Evan Rogers (đồng điều hành)
  • Chase & Status
  • The-Dream
  • Chuck Harmony
  • Brian Kennedy
  • Ne-Yo
  • StarGate
  • Tricky Stewart
  • will.i.am
  • The Y's
  • Rob Knox
Thứ tự album của Rihanna
Good Girl Gone Bad: The Remixes
(2009)
Rated R
(2009)
Rated R: Remixed
(2010)
Đĩa đơn từ Rated R
  1. "Russian Roulette"
    Phát hành: 27 tháng 10 năm 2009
  2. "Hard"
    Phát hành: 10 tháng 11 năm 2009
  3. "Wait Your Turn"
    Phát hành: 13 tháng 11 năm 2009
  4. "Rude Boy"
    Phát hành: 19 tháng 2 năm 2010
  5. "Rockstar 101"
    Phát hành: 18 tháng 5 năm 2010
  6. "Te Amo"
    Phát hành: 8 tháng 6 năm 2010

Rated R là album phòng thu thứ tư của nghệ sĩ thu âm người Barbados Rihanna, phát hành ngày 20 tháng 11 năm 2009 bởi Def Jam Recordings. Quá trình thu âm cho album đã được bắt đầu từ tháng 4 năm 2009 và diễn ra tại một số phòng thu trên khắp Hoa Kỳ và châu Âu. Rihanna cùng với Antonio "L.A." Reid và The Carter Administration đóng vai trò điều hành album và đã làm việc với nhiều nhà sản xuất khác nhau, bao gồm Chase & Status, StarGate, The-Dream, Ne-Yo, và Brian Kennedy. Nó cũng có sự tham gia của nhiều giọng ca và nhạc công, như Young Jeezy, will.i.am, Justin Timberlake và Slash người chơi đoạn guitar trong "Rockstar 101".

Về mặt âm nhạc, album thể hiện sự khác biệt so với album phòng thu trước của cô Good Girl Gone Bad (2007), bao gồm những bản nhạc với nhịp điệu nhanh và theo định hướng ballad. Được hình thành sau vụ việc nữ ca sĩ bị bạo hành bởi bạn trai khi đó của mình, nam ca sĩ Chris Brown, Rated R kết hợp nhiều yếu tố của hip hop, rock, và dubstep. Nó cũng khám phá những thể loại khác, như dancehall trong "Rude Boy" và Latin trong "Te Amo". Album nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao sự trưởng thành trong âm nhạc của Rihanna và gọi nó là album chân thành nhất của cô. Tại Hoa Kỳ, Rated R ra mắt và đạt vị trí thứ 4 trên bảng xếp hạng Billboard 200 và bán được 181.000 bản trong tuần đầu phát hành. Nó cũng lọt vào top 10 ở 12 quốc gia khác.

Sáu đĩa đơn đã được phát hành từ album, trong đó bao gồm những bản hit quốc tế "Russian Roulette", "Rude Boy", "Te Amo", và "Hard". "Russian Roulette" được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ Rated R và lọt vào top 10 tại 17 quốc gia cũng như đứng đầu trên các bảng xếp hạng ở Na Uy và Thụy Sĩ. "Hard" đạt vị trí thứ 9 ở Hoa Kỳ và trở thành đĩa đơn top 10 thứ 13 của Rihanna, giúp cô ngang bằng thành tích với Beyoncé trong danh sách những nghệ sĩ nữ có nhiều hit lọt vào top 10 nhất ở quốc gia này. "Rude Boy" là một thành công thương mại trên toàn cầu và trở thành đĩa đơn duy nhất từ album đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong 5 tuần liên tiếp. Để quảng bá album, Rihanna bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn thế giới thứ ba "Last Girl on Earth".

Danh sách bài hát

Rated R
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Mad House"
  • Chase & Status
  • Riddick[a]
1:34
2."Wait Your Turn"
  • James Fauntleroy II
  • Mikkel Eriksen
  • Tor Erik Hermansen
  • Kennard
  • Milton
  • Takura Tendayi
  • Fenty
  • StarGate
  • Chase & Status
  • Eriksen[a]
3:46
3."Hard" (hợp tác với Young Jeezy)
  • Terius "The-Dream" Nash
  • C. "Tricky" Stewart
  • Fenty
  • Jay Jenkins
  • Stewart
  • Nash
  • Riddick[a]
4:10
4."Stupid in Love"
4:01
5."Rockstar 101" (hợp tác với Slash)
  • Nash
  • Stewart
  • Fenty
  • Stewart
  • Nash
  • Riddick[a]
3:58
6."Russian Roulette"
  • Smith
  • Charles Harmon
  • Chuck Harmony
  • Ne-Yo[b]
  • Riddick[a]
3:47
7."Fire Bomb"
  • Fauntleroy II
  • Brian Kennedy
  • Fenty
  • Kennedy
  • Riddick[a]
4:17
8."Rude Boy"
  • Eriksen
  • Hermansen
  • Ester Dean
  • Riddick
  • Rob Swire
  • Fenty
  • StarGate
  • Swire
  • Riddick[a]
3:42
9."Photographs" (hợp tác với will.i.am)
  • will.i.am
  • Paper Boy[c]
4:46
10."G4L"
  • Kennard
  • Milton
  • Fauntleroy II
  • Fenty
  • Chase & Status
  • Riddick[a]
3:59
11."Te Amo"
  • Eriksen
  • Hermansen
  • Fauntleroy II
  • Fenty
  • StarGate
  • Riddick[a]
3:28
12."Cold Case Love"
  • The Y's
  • Riddick[a]
6:04
13."The Last Song"
  • Fauntleroy II
  • Kennedy
  • Ben Harrison
  • Fenty
  • Kennedy
  • Harrison[c]
  • Riddick[a]
4:16
Tổng thời lượng:51:48
Rated R — Track bổ sung độc quyền trên Nokia Music[1]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."Russian Roulette" (Donni Hotwheel Remix)
  • Smith
  • Harmon
  • Chuck Harmony
  • Ne-Yo[b]
  • Riddick[a]
3:01
15."Hole in My Head" (hợp tác với Justin Timberlake)
  • Timberlake
  • Rob Knox
  • Fauntleroy II
  • The Y's
  • Riddick[a]
4:05
Tổng thời lượng:58:55
Rated R — Video bổ sung trên iTunes[2]
STTNhan đềThời lượng
14."Russian Roulette" (Bản cắt của đạo diễn)4:31
15."Wait Your Turn" (Bản cắt của đạo diễn)4:02
Tổng thời lượng:1:00:22
Chú thích
  • ^a nghĩa là sản xuất phần giọng hát
  • ^b nghĩa là đồng sản xuất
  • ^c nghĩa là hỗ trợ sản xuất

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2009−10) Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[3] 12
Album Áo (Ö3 Austria)[4] 7
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[5] 16
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[6] 16
Album Canada (Billboard)[7] 5
Czech Albums (IFPI)[8] 15
Croatian International Album Chart[9] 10
Album Đan Mạch (Hitlisten)[10] 32
Album Hà Lan (Album Top 100)[11] 18
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[12] 14
Album Pháp (SNEP)[13] 10
Album Đức (Offizielle Top 100)[14] 4
Album Hy Lạp (IFPI)[15] 6
Hungarian Albums (MAHASZ)[16] 31
Album Ireland (IRMA)[17] 7
Album Ý (FIMI)[18] 33
Japanese Albums (Oricon)[19] 10
Album México (Top 100 Mexico)[20] 51
Album New Zealand (RMNZ)[21] 14
Album Na Uy (VG-lista)[22] 1
Polish Albums (OLiS)[23] 5
Russian Albums (2M)[24] 9
Scottish Albums (OCC)[25] 14
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[26] 23
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[27] 19
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[28] 1
Album Anh Quốc (OCC)[29] 9
US Billboard 200[30] 4
US Top R&B/Hip-Hop Albums[31] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2010) Vị trí
Australian Albums Chart[32] 52
Canadian Albums Chart[33] 28
European Top 100 Albums[34] 13
UK Albums (OCC)[35] 27
US Billboard 200[36] 21
US Top R&B/Hip-Hop Albums[37] 7

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[38] Bạch kim 70.000^
Bỉ (BEA)[39] Vàng 15,000*
Canada (Music Canada)[40] Bạch kim 80.000^
Pháp (SNEP)[41] Bạch kim 100.000*
Đức (BVMI)[42] Vàng 150.000^
Ireland (IRMA)[43] Bạch kim 15.000^
Ba Lan (ZPAV)[44] Vàng 10.000*
Nga (NFPF)[45] Vàng 10.000*
Thụy Sĩ (IFPI)[46] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[47] 2× Bạch kim 710,000[48]
Hoa Kỳ (RIAA)[49] Bạch kim 1,130,000[50]
Tổng hợp
Toàn cầu 3,000,000[51]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ http://music.nokia.com/in/en/products/rihanna/rated-r-international-explicit-nokia-music-exclusive-/7697586[liên kết hỏng]
  2. ^ “Music - Rated R by Rihanna”. iTunes Store (NO). Apple. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  3. ^ "Australiancharts.com – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ "Austriancharts.at – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ "Ultratop.be – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ "Ultratop.be – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  7. ^ "Rihanna Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  8. ^ “Rihanna – Rated R”. IFPI Czech Republic. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  9. ^ “Top of the Shops – official weekly list of albums sold in Croatia”. Croatian International Album Chart. HDU. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2011.
  10. ^ "Danishcharts.dk – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  11. ^ "Dutchcharts.nl – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  12. ^ "Rihanna: Rated R" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  13. ^ "Lescharts.com – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  14. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  15. ^ "Greekcharts.com – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  16. ^ “Archivum – Slágerlisták – Top 40 album- és válogatáslemez-lista: 2007. 28. hét” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  17. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 1, 2010". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  18. ^ "Italiancharts.com – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  19. ^ "R指定/リアーナ" Rated R/Rihanna”. Oricon. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
  20. ^ "Mexicancharts.com – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  21. ^ "Charts.nz – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  23. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS – Official Retail Sales Chart”. OLiS. ngày 27 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
  24. ^ Российский чарт 05-2010 [Russia chart 05-2010]. 2M (bằng tiếng Nga). Журнал «2M. Музыкальный магазин». ngày 10 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
  25. ^ “Archive Chart”. Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011.
  26. ^ "Spanishcharts.com – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  28. ^ "Swisscharts.com – Rihanna – Rated R" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  29. ^ "Rihanna | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  30. ^ “Rihanna Album & Song Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
  31. ^ “Rihanna Album & Song Chart History: Top Hip-Hop/R&B Albums”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
  32. ^ “ARIA Top 100 Albums 2010”. Aria.com.au. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011.
  33. ^ "Top Canadian Albums: Best of 2010". Billboard. Prometheus Global Media Retrieved ngày 2 tháng 1 năm 2011.
  34. ^ "European Albums: Best of 2010". Billboard. Prometheus Global Media Retrieved ngày 2 tháng 1 năm 2011.
  35. ^ “2010 Year-end UK Albums”. BBC (BBC Online). ngày 26 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2011.
  36. ^ “Music Albums, Top 200 Albums & Music Album Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012.
  37. ^ “Music Albums, Top R&B/Hip-Hop Albums & Music Album Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
  38. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2013.
  39. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  40. ^ “Canadian album certifications – Rihanna – Rated R”. Music Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  41. ^ “Chứng nhận album Pháp – Rihanna – Rated R” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  42. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Rihanna; 'Rated R')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  43. ^ “The Irish Charts - 2010 Certification Awards - Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  44. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2010 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  45. ^ “Chứng nhận album Nga – Rihanna – Rated R” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF). Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  46. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Rated R')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  47. ^ “British album certifications – Rihanna – Good Girl Gone Bad”. British Phonographic Industry. Enter Rated R in the field Search. Select Title in the field Search by. Select album in the field By Format. Click Go. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2013.
  48. ^ Myers, Justin (ngày 24 tháng 1 năm 2015). “Pop's game-changers: The stars who switched their sound and stayed successful”. Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
  49. ^ “American album certifications – Rihanna – Rated R”. Recording Industry Association of America. If necessary, click Advanced, then click Format, then select Album, then click SEARCH. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  50. ^ “Rihanna Hits 10 Million in U.S. Album Sale”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 17 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
  51. ^ “Weekly US music releases: Rihanna's 'Loud,' Springsteen's 'Promise,' and Kid Rock – Music, Arts & Entertainment”. Relaxnews. ngày 15 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011.
  • x
  • t
  • s
Danh sách đĩa nhạc · Danh sách video · Giải thưởng và đề cử · Lưu diễn · Bài hát
Album phòng thu
Music of the Sun · A Girl Like Me · Good Girl Gone Bad (Reloaded) · Rated R · Loud · Talk That Talk · Unapologetic · Anti
Album phối lại
Good Girl Gone Bad: The Remixes · Rated R: Remixed
Album video
Good Girl Gone Bad Live · Loud Tour Live at the O2 · Rihanna 777 Documentary... 7Countries7Days7Shows
Video ca nhạc
We Found Love
Lưu diễn và
hòa nhạc
Rihanna: Live in Concert Tour · Good Girl Gone Bad Tour · A Girl's Night Out · Last Girl on Earth Tour · Loud Tour · Diamonds World Tour · The Monster Tour · Anti World Tour
Thương hiệu
thời trang
River Island
Nước hoa
Reb'l Fleur · Rebelle · Nude · Rogue · Rogue Man
Liên quan
Rihanna · Clara Lionel Foundation · Home
Sách Wikipedia Sách · Thể loại Thể loại · Bản mẫu Bản mẫu