Samari(III) chloride

Samari(III) chloride
Mẫu samari(III) chloride hexahydrat
Danh pháp IUPACSamarium(III) chloride
Tên khácSamari trichloride
Samaric chloride
Nhận dạng
Số CAS10361-82-7
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Cl[Sm](Cl)Cl

InChI
đầy đủ
  • 1/3ClH.Sm/h3*1H;/q;;;+3/p-3
ChemSpider55428
UNII5J4QGH7J16
Thuộc tính
Công thức phân tửSmCl3
Khối lượng mol256,7081 g/mol (khan)
274,72338 g/mol (1 nước)
364,79978 g/mol (6 nước)
Bề ngoàichất rắn vàng nhạt (khan)
chất rắn màu kem (6 nước)
Khối lượng riêng4,46 g/cm³ (khan)
2,383 g/cm³ (6 nước)
Điểm nóng chảy 682 °C (955 K; 1.260 °F)
Điểm sôiphân hủy
Độ hòa tan trong nước92,4 g/100 mL (10 ), xem thêm bảng độ tan
Độ hòa tantạo phức với amonia, hydrazin
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)
Tham khảo hộp thông tin

Samari(III) chloride còn được gọi với cái tên khác là samari trichloride là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố samari và chlor, có công thức hóa học được quy định là SmCl3. Hợp chất này tồn tại dưới dạng thức một chất rắn màu vàng nhạt, hút nước nhanh để tạo thành dạng ngậm nước hexahydrat, có công thức SmCl3·6H2O.[1] Hợp chất có ít ứng dụng thực tiễn nhưng được sử dụng trong phòng thí nghiệm để nghiên cứu các hợp chất mới của samari.

Sử dụng

Samari(III) chloride được sử dụng để điều chế nguyên tố kim loại samari, một nguyên tố có nhiều ứng dụng, đặc biệt trong nam châm. SmCl3 khan được trộn với natri chloride hoặc calci chloride sẽ tạo ra một hỗn hợp Eutecti có nhiệt độ nóng chảy thấp. Điện phân dung dịch muối nóng chảy này cho sản phẩm sau phản ứng là kim loại tự do.[2]

Trong phòng thí nghiệm

Samari(III) chloride cũng có thể được sử dụng như là một chất khởi đầu cho việc điều chế các muối của nguyên tố samari. Hợp chất khan được sử dụng để tạo thành hợp chất kim loại của samari, ví dụ như phức hợp bis(pentametylcyclopentadienyl) alkylsamari(III).[3]

Hợp chất khác

SmCl3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như 2SmCl3·23NH3 – bột màu trắng.[4]

SmCl3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như SmCl3·3N2H4·2H2O là tinh thể vàng nhạt, tan trong nước và cồn, không tan trong benzentoluen, có tính nổ, d20 ℃ = 2,54 g/cm³.[5]

Tham khảo

  1. ^ F. T. Edelmann, P. Poremba (1997). W. A. Herrmann (biên tập). Synthetic Methods of Organometallic and Inorganic Chemistry. 6. Stuttgart: Georg Thieme Verlag.
  2. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, Alan (1984). Chemistry of the Elements. Oxford: Pergamon Press. ISBN 978-0-08-022057-4.
  3. ^ G. A. Molander, E. D. Dowdy (1999). Shu Kobayashi (biên tập). Lanthanides: Chemistry and Use in Organic Synthesis. Berlin: Springer-Verlag. tr. 119–154. ISBN 3-540-64526-8.
  4. ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x - trang 82
  5. ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 19,Phần 1 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1974), trang 151 – [1]. Truy cập 30 tháng 5 năm 2020.
  • x
  • t
  • s
Hợp chất samari
Sm(II)
  • SmH2
  • Sm(BH4)2
  • SmCO3
  • Sm(NH2)2
  • SmO
  • Sm(OH)2
  • SmF2
  • Sm(AlCl4)2
  • Sm3(PO4)2
  • SmS
  • SmSO4
  • SmCl2
  • SmSe
  • SmBr2
  • SmTe
  • SmI2
Sm(III)
  • SmH3
  • SmBO3
  • Sm(BO2)3
  • SmBS3
  • Sm(CN)3
  • Sm2(CO3)3
  • Sm2(C2O4)3
  • Sm(NH2)3
  • Sm(NO3)3
  • Sm2O3
  • Sm(OH)3
  • SmF3
  • SmOF
  • SmAlO3
  • Sm(AlCl4)3
  • Sm(AlBr4)3
  • SmPO4
  • Sm4(P2O7)3
  • Sm(PO3)3
  • Sm2S3
  • Sm2(SO3)3
  • Sm2(SO4)3
  • Sm(HSO4)3
  • Sm2(S2O3)3
  • Sm(SCN)3
  • SmCl3
  • SmOCl
  • Sm(ClO2)3
  • Sm(ClO4)3
  • SmVO4
  • Sm2(CrO4)3
  • Sm(MnO4)3
  • Sm4[Fe(CN)6]3
  • SmFe(CN)6
  • SmAsO4
  • Sm2Se3
  • Sm2(SeO3)3
  • Sm2(SeO4)3
  • Sm(HSeO4)3
  • SmBr3
  • SmOBr
  • Sm(BrO3)3
  • Sm2(MoO4)3
  • Sm(TcO4)3
  • Sm2Te3
  • SmI3
  • Sm(IO3)3
  • SmTaO4
  • Sm(ReO4)3
  • Cổng thông tin Hóa học
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s