Sania Mirza![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f7/Sania_mirza_cincy_2007.JPG/200px-Sania_mirza_cincy_2007.JPG) |
Quốc tịch | Ấn Độ |
---|
Nơi cư trú | Hyderabad, Ấn Độ |
---|
Sinh | 15 tháng 11, 1986 (37 tuổi) Mumbai, Ấn Độ |
---|
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) |
---|
Lên chuyên nghiệp | 2003 |
---|
Tay thuận | Tay phải (Revers hai tay) |
---|
Tiền thưởng | 1.045.416 US$ |
---|
Đánh đơn |
---|
Thắng/Thua | 183-85 |
---|
Số danh hiệu | 1 |
---|
Thứ hạng cao nhất | Số. 27 (27 tháng 8 năm 2007) |
---|
Thành tích đánh đơn Gland Slam |
---|
Úc Mở rộng | Vòng 3 (2005, 2008) |
---|
Pháp mở rộng | Vòng 2 (2007) |
---|
Wimbledon | Vòng 2 (2005, 2007) |
---|
Mỹ Mở rộng | Vòng 4 (2005) |
---|
Đánh đôi |
---|
Thắng/Thua | 125-59 |
---|
Số danh hiệu | 7 |
---|
Thứ hạng cao nhất | Số 1 |
---|
|
---|
Cập nhật lần cuối: 14 tháng 2 năm 2008. |
Sania Mirza (sinh ngày 15 tháng 11 năm 1986) là một nữ vận động viên quần vợt Ấn Độ. Cô sinh ra tại Mumbai và lớn lên ở Hyderabad. Với huấn luyện viên là cha mình, cô bắt đầu chơi quần vợt từ năm lên 6, thành vận động viên chuyên nghiệp từ năm 2003. Cô hiện là nữ vận động viên quần vợt người Ấn Độ có thứ hạng cao nhất (hạng 27 ở nội dung đánh đơn và hạng 18 ở nội dung đánh đôi trên bảng xếp hạng của WTA).
Các chức vô địch (23)
Nội dung đánh đơn (13)
Ghi chú |
Grand Slam Title (0) |
WTA Tour Championship (0) |
Tier I (0) |
Tier II (0) |
Tier III (0) |
Tier IV (1) |
ITF Circuit (12) |
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ ở trận chung kết | Tỉ số |
1. | 07 tháng 1, 2002 | Manila | Cứng | Akgul Amanmuradova | 6–0 4–6 6–3 |
2. | 22 tháng 9, 2002 | Hyderabad | Cứng | Akgul Amanmuradova | 6–1 6–2 |
3. | 10 tháng 11 năm 2002 | Manila | Cứng | I-Ting Wang | 2–6 6–4 7–5 |
4. | 23 tháng 2, 2003 | Benin City | Cứng | Franziska Etzel | 6–3 6–3 |
5. | 03 tháng 3, 2003 | Benin City | Cứng | Anca Anastasiu | 6–1 7–5 |
6. | 05 tháng 10 năm 2003 | Jakarta | Cứng | Rushmi Chakravarthi | 6–3 7–5 |
7. | 01 tháng 2, 2004 | Boca Raton | Cứng | Cory Ann Avants | 6–3 6–2 |
8. | 30 tháng 5, 2004 | Campobasso | Đất nện | Magda Mihalache | 6–3 6–4 |
9. | 08 tháng 8, 2004 | Wrexham | Cứng | Irina Boulykina | 1–6 6–4 6–1 |
10. | 15 tháng 8, 2004 | London | Cứng | Jaslyn Hewitt | 4–6 6–1 6–0 |
11. | 10 tháng 10 năm 2004 | Lagos | Cứng | Tiffany Dabek | 6–3 5–7 6–3 |
12. | 17 tháng 10 năm 2005 | Lagos | Cứng | Chanelle Scheepers | 4–6 7–6 7–5 |
13. | 12 tháng 2, 2005 | Hyderabad | Cứng | Alona Bondarenko | 6–4, 5–7, 6–3 |
Nội dung đánh đôi (11)
Ghi chú |
Grand Slam Title (0) |
WTA Tour Championship (0) |
Tier I (0) |
Tier II (2) |
Tier III (3) |
Tier IV (2) |
ITF Circuit (4) |
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ ở trận chung kết | Kết quả |
1. | 07 tháng 1, 2002 | Manila | Cứng | Radhika Tulpule | Yan-Hua Dong
Yao Zhang | 6–4, 6–3 |
2. | 03 tháng 3, 2003 | Benin City | Cứng | Rebecca Dandeniya | Franziska Etzel
Christina Obermoser | 6–3, 6–0 |
3. | 22 tháng 2, 2004 | Hyderabad | Cứng | Liezel Huber | Ting Li
Tian Tian Sun | 7–6, 6–4 |
4. | 15 tháng 8, 2004 | London | Cứng | Rushmi Chakravarthi | Anna Hawkins
Nicole Rencken | 6–3, 6–2 |
5. | 10 tháng 10 năm 2004 | Lagos | Cứng | Shelley Stephens | Surina De Beer
Chanelle Scheepers | 6–1, 6–4 |
6. | 19 tháng 2, 2006 | Bangalore | Cứng | Liezel Huber | Anastassia Rodionova
Elena Vesnina | 6–3, 6–3 |
7. | 24 tháng 9, 2006 | Kolkata | Trải thảm | Liezel Huber | Yulia Beygelzimer
Yuliana Fedak | 6–4, 6–0 |
8. | 14 tháng 5, 2007 | Fes | Đất nện | Vania King | Andreea Vanc
Anastassia Rodionova | 6–1, 6–2 |
9. | 22 tháng 7, 2007 | Cincinnati | Cứng | Bethanie Mattek | Alina Jidkova
Tatiana Poutchek | 7–6(4), 7–5 |
10. | 29 tháng 7, 2007 | Stanford | Cứng | Shahar Pe'er | Victoria Azarenka
Anna Chakvetadze | 6–4, 7–6(5) |
11. | 25 tháng 8, 2007 | New Haven | Cứng | Mara Santangelo | Cara Black
Liezel Huber | 6–1, 6–2 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
Giải thưởng |
Tiền nhiệm:
Tatiana Golovin | Phát hiện trong năm của WTA 2005 | Kế nhiệm:
Agnieszka Radwańska |