Tầng Serravalle

Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc/
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Đệ Tứ Pleistocen Gelasia trẻ hơn
Neogen Pliocen Piacenza 2.588 3.600
Zancle 3.600 5.333
Miocen Messina 5.333 7.246
Tortona 7.246 11.63
Serravalle 11.63 13.82
Langhe 13.82 15.97
Burdigala 15.97 20.44
Aquitane 20.44 23.03
Paleogen Thế Oligocen Chatti già hơn
Phân chia kỷ Neogen theo ICS năm 2017.[1]

Tầng Serravalle trong niên đại địa chất là kỳ giữa của thế Miocen, và trong thời địa tầng học là bậc giữa của thống Miocen. Kỳ Serravalle tồn tại từ ~ 13.82 Ma đến 11.63 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).[2]

Kỳ Serravalle kế tục kỳ Langhe, và tiếp sau là kỳ Tortona của cùng thế Miocen.[3]

Nó trùng với phần giữa của Astaracia thuộc Vùng lớn động vật có vú trên đất liền châu Âu, Barstovia trên và dưới Clarendonia kỳ Các loài động vật có vú đất liền Bắc Mỹ và Laventan, và Mayoan dưới của kỳ Các loài động vật có vú đất liền ở Nam Mỹ. Nó cũng trùng các kỳ Sarmatia và Badenia trên của thang thời gian Paratethys của Trung và Đông Âu.

Địa tầng

Tầng Serravalle được nhà địa chất Ý Lorenzo Pareto giới thiệu vào năm 1865.[4] Tầng được đặt theo tên của thị trấn Serravalle Scrivia ở miền bắc nước Ý.

Đáy của Serravalle là nơi xuất hiện hóa thạch đầu tiên của các loài nanoplankton loài Sphenolithus heteromorphus và nằm trong đới địa thời C5ABr. Hồ sơ tham chiếu chính thức (GSSP) cho Serravalle nằm trong khu vực 'Ras il-Pellegrin', nằm ở mũi đất 'Ras il-Pellegrin' trong vùng lân cận của Vịnh 'Fomm ir-Rih', tây nam Malta. Đáy của Serravalle được thể hiện trên thực địa là ranh giới hình thành giữa hệ tầng Đá vôi Globigerina và hệ tầng Đất sét xanh.[5] Đáy của Serravalle có liên quan đến sự thiên lệch đồng vị oxy Mi3b đánh dấu sự khởi đầu của bước chuyển lạnh Miocen giữa.

Đỉnh của Serravallian (đáy của giai đoạn Tortonian) là lần xuất hiện chung cuối cùng của nannoplankton dạng vôi Discoaster kugleri và sinh vật phù du trùng lỗ Globigerinoides subquadratus. Nó cũng được liên kết với chronozone phân cực bình thường ngắn C5r.2n.

Tham khảo

  1. ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.
  2. ^ “Global Boundary Stratotype Section and Point”. International Commission of Stratigraphy. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ See for a detailed geologic timescale Gradstein et al. (2004)
  4. ^ “Lorenzo Pareto, Note sur les subdivisions que l'on pourrait établir dans les terrains tertaires de l'Apennin septentrional In Bulletin de la Société Géologique de France, volume 22, série 2, pp. 210-277” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.
  5. ^ <http://www.stratigraphy.org/gssp/>
Văn liệu
  • Gradstein, F.M.; Ogg, J.G. & Smith, A.G.; 2004: A Geologic Time Scale 2004, Cambridge University Press.
  • Pareto, L.; 1865: Note sur la subdivision que l'on pourrait etablir dans les terrains de l'Apennin septentrional, Bulletin de la Société Géologique de France 2(22), p. 210-277. (tiếng Pháp)

Liên kết ngoài

  • GeoWhen Database - Serravallian
  • Neogene timescale, at the website of the subcommission for stratigraphic information of the ICS
  • Neogene timescale at the website of the Norwegian network of offshore records of geology and stratigraphy
  • x
  • t
  • s
Đại Tân sinh
(Cenozoi)
(hiện nay-66.0 Ma)
Đệ tứ (hiện nay-2.58 Ma)
Neogen (2.58-23.03 Ma)
Paleogen (23.03-66.0 Ma)
Đại Trung sinh
(Mesozoi)
(66.0-252.17 Ma)
Kỷ Creta(66.0-145.0 Ma)
Kỷ Jura (145.0-201.3 Ma)
Kỷ Trias (201.3-252.17 Ma)
Đại Cổ sinh
(Paleozoi)
(252.17-541.0 Ma)
Kỷ Permi (252.17-298.9 Ma)
Kỷ Carbon (298.9-358.9 Ma)
Kỷ Devon (358.9-419.2 Ma)
Kỷ Silur (419.2-443.8 Ma)
Kỷ Ordovic (443.8-485.4 Ma)
Kỷ Cambri (485.4-541.0 Ma)
  • Furongian (485.4-497 Ma)
  • Thống 3 (497-509 Ma)
  • Thống 2 (509-521 Ma)
  • Terreneuve (521-541.0 Ma)
Thời kỳ Tiền Cambri
(541.0 Ma-4.567 Ga)
Liên đại Nguyên sinh
(541.0 Ma-2.5 Ga)
Liên đại Thái cổ (2.5-4 Ga)
Liên đại Thái Viễn Cổ
(4-4.567 Ga)
  • Neohadean (4-4.1 Ga)
  • Mesohadean (4.1-4.3 Ga)
  • Paleohadean (4.3-4.567 Ga)
Ka = nghìn năm trước. Ma= triệu năm trước. Ga = tỉ năm trước.
Nguồn: (2015/01). Ủy ban Quốc tế về Địa tầng học. Cập nhật 13/06/2015. Divisions of Geologic Time—Major Chronostratigraphic and Geochronologic Units USGS Cập nhật 10/03/2013.