Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Âu (Bảng A)
Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu (Bảng A) là một trong 9 bảng của UEFA cho Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018. Bảng A bao gồm 6 đội tuyển: Hà Lan, Pháp, Thụy Điển, Bulgaria, Belarus, và Luxembourg.
Lễ bốc thăm cho vòng 1 (vòng bảng) đã được tổ chức là một phần của bốc thăm vòng sơ loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 vào ngày 25 tháng 7 năm 2015, bắt đầu lúc 18:00 MSK (UTC+3),tại Cung điện Konstantinovsky ở Strelna, Sankt Peterburg, Nga.[1][2]
Các đội nhất bảng sẽ vượt qua vòng loại trực tiếp cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2018. Trong số 9 đội nhì bảng, 8 đội xếp thứ hai tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng play-off, nơi họ sẽ được rút thăm thành 4 trận đấu trên sân nhà và sân khách để xác định 4 đội khác vòng loại.[1]
Bảng xếp hạng
Tiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):[3]
|
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 10 | 7 | 2 | 1 | 18 | 6 | +12 | 23 | Vượt qua vòng loại vào FIFA World Cup 2018 | — | 2–1 | 4–0 | 4–1 | 0–0 | 2–1 | |
2 | ![]() | 10 | 6 | 1 | 3 | 26 | 9 | +17 | 19 | Giành quyền vào vòng 2 | 2–1 | — | 1–1 | 3–0 | 8–0 | 4–0 | |
3 | ![]() | 10 | 6 | 1 | 3 | 21 | 12 | +9 | 19 | 0–1 | 2–0 | — | 3–1 | 5–0 | 4–1 | ||
4 | ![]() | 10 | 4 | 1 | 5 | 14 | 19 | −5 | 13 | 0–1 | 3–2 | 2–0 | — | 4–3 | 1–0 | ||
5 | ![]() | 10 | 1 | 3 | 6 | 8 | 26 | −18 | 6 | 1–3 | 0–1 | 1–3 | 1–1 | — | 1–0 | ||
6 | ![]() | 10 | 1 | 2 | 7 | 6 | 21 | −15 | 5 | 0–0 | 0–4 | 1–3 | 2–1 | 1–1 | — |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Các trận đấu
Danh sách trận đấu đã được UEFA xác nhận vào ngày 26 tháng 7 năm 2015, một ngày sau bốc thăm.[1][4] Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương trong dấu ngoặc đơn).[5]
Bulgaria ![]() | 4–3 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
|
Luxembourg ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
|
Belarus ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
|
Luxembourg ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Luxembourg ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Belarus ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
|
Hà Lan ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Bulgaria ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
|
Luxembourg ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Pháp ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Thụy Điển ![]() | 8–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Bulgaria ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
|
Luxembourg ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
O. Thill ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) | Chochev ![]() |
Cầu thủ ghi bàn
Đã có 93 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình là 3.1 bàn cho mỗi trận đấu.
- 8 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
Olivier Giroud
Antoine Griezmann
Aurélien Joachim
Emil Forsberg
- 3 bàn
Georgi Kostadinov
Memphis Depay
Quincy Promes
Davy Pröpper
Andreas Granqvist
Mikael Lustig
Ola Toivonen
- 2 bàn
Pavel Savitski
Ivaylo Chochev
Spas Delev
Ivelin Popov
Kévin Gameiro
Thomas Lemar
Dimitri Payet
Paul Pogba
Vincent Janssen
Wesley Sneijder
- 1 bàn
Alexei Rios
Anton Saroka
Mikhail Sivakow
Maksim Valadzko
Mihail Aleksandrov
Stanislav Manolev
Marcelinho
Dimitar Rangelov
Aleksandar Tonev
Blaise Matuidi
Kylian Mbappé
Florian Bohnert
Maxime Chanot
Daniel da Mota
Olivier Thill
Davy Klaassen
Georginio Wijnaldum
Jimmy Durmaz
Oscar Hiljemark
Isaac Kiese Thelin
Victor Lindelöf
Christoffer Nyman
Thẻ phạt
Cầu thủ | Đội tuyển | Thẻ phạt | Bị đình chỉ cho trận đấu |
---|---|---|---|
Kevin Malget | ![]() | ![]() ![]() | v Belarus (10 tháng 10 năm 2016 (2016-10-10)) |
Dirk Carlson | ![]() | ![]() ![]() | v Hà Lan (13 tháng 11 năm 2016 (2016-11-13)) |
Kevin Strootman | ![]() | ![]() ![]() | v Luxembourg (13 tháng 11 năm 2016 (2016-11-13)) |
Paul Pogba | ![]() | ![]() ![]() | v Luxembourg (25 tháng 3 năm 2017 (2017-03-25)) |
Alexander Hleb | ![]() | ![]() ![]() | v Thụy Điển (25 tháng 3 năm 2017 (2017-03-25)) |
Aleksandar Aleksandrov | ![]() | ![]() ![]() | v Hà Lan (25 tháng 3 năm 2017 (2017-03-25)) |
Alyaksandr Martynovich | ![]() | ![]() ![]() | v Bulgaria (9 tháng 6 năm 2017 (2017-06-09)) |
Daniel da Mota | ![]() | ![]() ![]() | v Hà Lan (9 tháng 6 năm 2017 (2017-06-09)) |
Aurélien Joachim | ![]() | ![]() ![]() | v Hà Lan (9 tháng 6 năm 2017 (2017-06-09)) |
Chris Philipps | ![]() | ![]() ![]() | v Hà Lan (9 tháng 6 năm 2017 (2017-06-09)) |
Svetoslav Dyakov | ![]() | ![]() ![]() | v Thụy Điển (31 tháng 8 năm 2017 (2017-08-31)) |
Kevin Malget | ![]() | ![]() ![]() | v Belarus (31 tháng 8 năm 2017 (2017-08-31)) |
Christopher Martins Pereira | ![]() | ![]() ![]() | v Belarus (31 tháng 8 năm 2017 (2017-08-31)) |
Bozhidar Chorbadzhiyski | ![]() | ![]() ![]() | v Hà Lan (3 tháng 9 năm 2017 (2017-09-03)) |
Kevin Strootman | ![]() | ![]() ![]() | v Bulgaria (3 tháng 9 năm 2017 (2017-09-03)) |
Ola Toivonen | ![]() | ![]() ![]() | v Belarus (3 tháng 9 năm 2017 (2017-09-03)) |
Egor Filipenko | ![]() | ![]() ![]() | v Hà Lan (7 tháng 10 năm 2017 (2017-10-07)) |
Nikita Korzun | ![]() | ![]() ![]() | v Hà Lan (7 tháng 10 năm 2017 (2017-10-07)) |
Ivaylo Chochev | ![]() | ![]() ![]() | v Pháp (7 tháng 10 năm 2017 (2017-10-07)) |
Ivelin Popov | ![]() | ![]() ![]() | v Pháp (7 tháng 10 năm 2017 (2017-10-07)) |
Christoffer Nyman | ![]() | ![]() ![]() | v Luxembourg (7 tháng 10 năm 2017 (2017-10-07)) |
Paul Pogba | ![]() | ![]() ![]() | v Bulgaria (7 tháng 10 năm 2017 (2017-10-07)) |
Laurent Jans | ![]() | ![]() ![]() | v Thụy Điển (7 tháng 10 năm 2017 (2017-10-07)) |
Syarhey Balanovich | ![]() | ![]() ![]() | v Pháp (10 tháng 10 năm 2017 (2017-10-10)) |
Alexei Rios | ![]() | ![]() ![]() | v Pháp (10 tháng 10 năm 2017 (2017-10-10)) |
Mikalay Signevich | ![]() | ![]() ![]() | v Pháp (10 tháng 10 năm 2017 (2017-10-10)) |
Georgi Kostadinov | ![]() | ![]() ![]() | v Luxembourg (10 tháng 10 năm 2017 (2017-10-10)) |
Ghi chú
- ^ CET (UTC+1) cho các trận đấu vào ngày 11 và 13 tháng 11 năm 2016 và ngày 25 tháng 3 năm 2017, và CEST (UTC+2) cho tất cả các trận đấu khác.
- ^ Trận đấu giữa Pháp và Thụy Điển đã được dời từ ngày dự định ban đầu vào ngày 13 tháng 11 năm 2016 do rơi vào ngày tưởng niệm các vụ tấn công khủng bố Paris năm 2015.
Tham khảo
- ^ a b c “FIFA World Cup qualifying draw format”. UEFA.com. ngày 16 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2016.
- ^ “European teams learn World Cup qualifying fate”. UEFA.com. ngày 25 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ “World Cup European Qualifiers fixtures confirmed”. UEFA.com. ngày 26 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Fixture List – 2018 FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA.com.
Liên kết ngoài
- Trang web Giải vô địch bóng đá thế giới chính thức
- Vòng loại – châu Âu: Vòng 1 Lưu trữ 2016-10-06 tại Wayback Machine, FIFA.com
- Giải vô địch bóng đá thế giới, UEFA.com
- Bảng xếp hạng – Vòng loại: Bảng A, UEFA.com