Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (Bảng A)

Bảng A của Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 là một trong 10 bảng để quyết định đội sẽ vượt qua vòng loại cho vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 diễn ra tại Đức. Bảng A bao gồm 5 đội: Síp, Gruzia, Na Uy, ScotlandTây Ban Nha. Các đội tuyển sẽ thi đấu với nhau mỗi trận khác trên sân nhà và sân khách với thể thức đấu vòng tròn.[1]

Hai đội tuyển đứng nhất và nhì bảng sẽ vượt qua vòng loại trực tiếp cho trận chung kết. Các đội tham gia vòng play-off sẽ được quyết định dựa trên thành tích của họ trong UEFA Nations League 2022–23.

Bảng xếp hạng

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha Scotland Na Uy Gruzia Cộng hòa Síp
1  Tây Ban Nha 8 7 0 1 25 5 +20 21 Giành quyền tham dự vòng chung kết 2–0 3–0 3–1 6–0
2  Scotland 8 5 2 1 17 8 +9 17 2–0 3–3 2–0 3–0
3  Na Uy 8 3 2 3 14 12 +2 11 0–1 1–2 2–1 3–1
4  Gruzia 8 2 2 4 12 18 −6 8 Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League 1–7 2–2 1–1 4–0
5  Síp 8 0 0 8 3 28 −25 0 1–3 0–3 0–4 1–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các trận đấu

Lịch thi đấu đã được xác nhận bởi UEFA vào ngày 10 tháng 10 năm 2022, sau lễ bốc thăm một ngày.[2][3][4] Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).

Scotland 3–0 Síp
Chi tiết
Khán giả: 48.195[5]
Trọng tài: Duje Strukan (Croatia)
Tây Ban Nha 3–0 Na Uy
Chi tiết
Sân vận động La Rosaleda, Málaga
Khán giả: 29.214[6]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

Gruzia 1–1 Na Uy
Chi tiết
  • Sørloth  15'
Sân vận động Batumi, Batumi
Khán giả: 20.300[7]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)
Scotland 2–0 Tây Ban Nha
Chi tiết
Khán giả: 47.976[8]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)[note 2]

Na Uy 1–2 Scotland
Haaland  61' (ph.đ.) Chi tiết
Khán giả: 25.791[10]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Síp 1–2 Gruzia
Pittas  39' (ph.đ.) Chi tiết
AEK Arena – Georgios Karapatakis, Larnaca
Khán giả: 3.763[11]
Trọng tài: Fábio Veríssimo (Bồ Đào Nha)

Na Uy 3–1 Síp
  • Solbakken  12'
  • Haaland  56' (ph.đ.)60'
Chi tiết
  • Kastanos  90+3'
Khán giả: 23.643[12]
Trọng tài: Aleksandar Stavrev (Macedonia)
Scotland 2–0 Gruzia
Chi tiết
Khán giả: 50.062[13]
Trọng tài: István Vad (Hungary)

Gruzia 1–7 Tây Ban Nha
  • Chakvetadze  49'
Chi tiết
Khán giả: 51.694[14]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
Síp 0–3 Scotland
Chi tiết
AEK Arena – Georgios Karapatakis, Larnaca
Khán giả: 6.633[15]
Trọng tài: Balázs Berke (Hungary)

Na Uy 2–1 Gruzia
Chi tiết
  • Zivzivadze  90+1'
Khán giả: 23.665[16]
Trọng tài: Nikola Dabanović (Montenegro)
Tây Ban Nha 6–0 Síp
Chi tiết
Khán giả: 17.311[18]
Trọng tài: Simone Sozza (Ý)

Síp 0–4 Na Uy
Chi tiết
  • Sørloth  33'
  • Haaland  65'72'
  • Aursnes  81'
AEK Arena – Georgios Karapatakis, Larnaca
Khán giả: 7.206[19]
Trọng tài: Donatas Rumšas (Litva)
Tây Ban Nha 2–0 Scotland
Chi tiết
Khán giả: 45.623[20]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)

Gruzia 4–0 Síp
Chi tiết
Sân vận động Mikheil Meskhi, Tbilisi
Khán giả: 15.871[21]
Trọng tài: Rob Jones (Anh)
Na Uy 0–1 Tây Ban Nha
Chi tiết
  • Gavi  49'
Khán giả: 25.885[22]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)

Gruzia 2–2 Scotland
Chi tiết
Khán giả: 44.595[23]
Trọng tài: Aleksandar Stavrev (Bắc Macedonia)
Síp 1–3 Tây Ban Nha
  • Pileas  75'
Chi tiết
Sân vận động Alphamega, Limassol
Khán giả: 9.667[24]
Trọng tài: Mykola Balakin (Ukraina)

Scotland 3–3 Na Uy
  • McGinn  13'
  • Østigård  33' (l.n.)
  • Armstrong  59'
Chi tiết
  • Dønnum  3'
  • Larsen  20'
  • Elyounoussi  86'
Khán giả: 48.138[25]
Trọng tài: Horațiu Feșnic (România)
Tây Ban Nha 3–1 Gruzia
Chi tiết
Sân vận động José Zorrilla, Valladolid
Khán giả: 24.146[26]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (România)

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 71 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 3.55 bàn thắng mỗi trận đấu.

7 bàn

6 bàn

4 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn

  • Gruzia Giorgi Chakvetadze
  • Gruzia Zuriko Davitashvili
  • Gruzia Otar Kiteishvili
  • Gruzia Levan Shengelia
  • Gruzia Budu Zivzivadze
  • Na Uy Fredrik Aursnes
  • Na Uy Aron Dønnum
  • Na Uy Mohamed Elyounoussi
  • Na Uy Martin Ødegaard
  • Na Uy Ola Solbakken
  • Na Uy Jørgen Strand Larsen
  • Scotland Stuart Armstrong
  • Scotland Lyndon Dykes
  • Scotland Callum McGregor
  • Scotland Kenny McLean
  • Scotland Ryan Porteous
  • Scotland Lawrence Shankland
  • Cộng hòa Síp Grigoris Kastanos
  • Cộng hòa Síp Kostas Pileas
  • Cộng hòa Síp Ioannis Pittas
  • Tây Ban Nha Álex Baena
  • Tây Ban Nha Robin Le Normand
  • Tây Ban Nha Mikel Merino
  • Tây Ban Nha Mikel Oyarzabal
  • Tây Ban Nha Oihan Sancet
  • Tây Ban Nha Nico Williams

1 bàn phản lưới nhà

  • Gruzia Solomon Kvirkvelia (trong trận gặp Tây Ban Nha)
  • Gruzia Luka Lochoshvili (trong trận gặp Tây Ban Nha)
  • Na Uy Leo Skiri Østigård (trong trận gặp Scotland)

Kỷ luật

Một cầu thủ sẽ bị đình chỉ tự động trong trận đấu tiếp theo cho các hành vi phạm lỗi sau đây:[1]

  • Nhận thẻ đỏ (thời gian treo giò có thể kéo dài nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận ba thẻ vàng trong ba trận đấu khác nhau, cũng như sau thẻ vàng thứ năm và bất kỳ thẻ vàng tiếp theo nào (việc treo thẻ vàng được chuyển tiếp đến vòng play-off, nhưng không phải là trận chung kết hoặc bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)

Các đình chỉ sau đây sẽ được thực hiện xuyên suốt các trận đấu vòng loại:

Đội tuyển Cầu thủ Vi phạm Đình chỉ
 Síp Nicholas Ioannou Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) vs Scotland (25 tháng 3 năm 2023) vs Gruzia (17 tháng 6 năm 2023)

Ghi chú

  1. ^ CET (UTC+1) cho các trận đấu từ 25 tháng 3 đến 29 tháng 10 năm 2023 (ngày đấu 1 và 9–10), và CEST (UTC+2) cho các trận đấu từ 26 tháng 3 đến 28 tháng 10 năm 2023 (ngày đấu 2–8).
  2. ^ Sandro Schärer gặp phải một chấn thương. Ông được thay thế bởi trọng tài thứ tư Lukas Fähndrich (Thụy Sĩ) vào giờ nghỉ giữa hiệp.[9]

Tham khảo

  1. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship, 2022–24”. Union of European Football Associations. 10 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “UEFA Euro 2024 qualifying group fixtures”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
  3. ^ “European Qualifiers 2022–24, Group stage: Fixture List (by group)” (PDF). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ “European Qualifiers 2022–24, Group stage: Fixture List (by match-day)” (PDF). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ “Scotland vs. Cyprus” (JSON). Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
  6. ^ “Spain vs. Norway” (JSON). Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
  7. ^ “Georgia vs. Norway” (JSON). Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.
  8. ^ “Scotland vs. Spain” (JSON). Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.
  9. ^ Cairney, James (28 tháng 3 năm 2023). “Why there was a change of referee during Scotland v Spain”. The Herald. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.
  10. ^ “Norway vs. Scotland” (JSON). Union of European Football Associations. 17 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023.
  11. ^ “Cyprus vs. Georgia” (JSON). Union of European Football Associations. 17 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023.
  12. ^ “Norway vs. Cyprus” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2023.
  13. ^ “Scotland vs. Georgia” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2023.
  14. ^ “Georgia vs. Spain” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023.
  15. ^ “Cyprus vs. Scotland” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023.
  16. ^ “Norway vs. Georgia” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.
  17. ^ “El España-Chipre del 12 de septiembre se disputará en Granada” (bằng tiếng Spanish). MARCA. 23 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  18. ^ “Spain vs. Cyprus” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.
  19. ^ “Cyprus vs. Norway” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023.
  20. ^ “Spain vs. Scotland” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023.
  21. ^ “Georgia vs. Cyprus” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2023.
  22. ^ “Norway vs. Spain” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2023.
  23. ^ “Georgia vs. Scotland” (JSON). Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023.
  24. ^ “Cyprus vs. Spain” (JSON). Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023.
  25. ^ “Scotland vs. Norway” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023.
  26. ^ “Spain vs. Georgia” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023.

Liên kết ngoài

  • UEFA Euro 2024, UEFA.com
  • European Qualifiers, UEFA.com
  • x
  • t
  • s
  • Vòng bảng
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
    • Bảng H
    • Bảng I
    • Bảng J
  • Play-off