Van hồi - manh tràng

Van hồi manh tràng
Van hồi - manh tràng
Ảnh nội soi manh tràng (ruột tịt) - Mũi tên chỉ van hồi - manh tràng.
Chi tiết
Động mạchđộng mạch hồi - manh tràng
Tĩnh mạchtĩnh mạch hồi - manh tràng
Định danh
Latinhvalva ileocaecalis
MeSHD007080
FMA15973
Thuật ngữ giải phẫu
[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]

Van hồi - manh tràng hay van Tulp, van Bauhin (Latin: valva ileocaecalis) là một cơ vòng nằm ở ngã ba của ruột nonruột già[1]. Chức năng quan trọng là để hạn các chất trào ngược từ ruột già vào ruột non. Van hồi - manh tràng là còn có nhiệm vụ hấp thụ vitamin B12 và acid mật trong thức ăn đang tiêu hoá. Có khoảng hai lít dung dịch lỏng đi vào ruột già hàng ngày thông qua van hồi - manh tràng.

Ý nghĩa lâm sàng

Trong quá trình nội soi, van hồi - manh tràng cùng với các lỗ ruột thừa, được sử dụng trong việc xác định manh tràng (ruột tịt), rất quan trọng trong mổ nội soi. Van hồi - manh tràng thường nằm ở phần cuối cùng trước khi vào manh tràng.[2]

Bệnh lý

Các khối u của van hồi - manh tràng là rất hiếm, nhưng đã được báo cáo trong y văn.[3][4]

Từ nguyên

Van hồi - manh tràng do bác sĩ người Hà Lan: Nicolaes Tulp (1593-1674) mô tả, vì vậy đôi khi được gọi là van Tulp. Van này cũng do bác sỹ Gaspard Bauhin mô tả năm 1588, trong quyển De corporis humani partibus externis tractatus, hactenus non editus, do vậy van cũng được đặt tên là van Bauhin.

Chú thích

  1. ^ Barret KE. "Lange Gastrointestinal Physiology". The McGraw-Hill Companies, 2006.
  2. ^ Cotton PB, Williams CB. Practical Gastrointestinal Endoscopy Blackwell Publishers, London, 1996
  3. ^ Yörük, G; Aksöz, K; Buyraç, Z; Unsal, B; Nazli, O; Ekinci, N (2004). “Adenocarcinoma of the ileocecal valve: report of a case”. The Turkish journal of gastroenterology: the official journal of Turkish Society of Gastroenterology. 15 (4): 268–9. PMID 16249985.
  4. ^ Song, HJ; Ko, BM; Cheon, YK; Ryu, CB; Lee, JS; Lee, MS; Shim, CS (2005). “Isolated ileocecal lymphoma”. Gastrointestinal endoscopy. 61 (2): 293–4. PMID 15729248.

Liên kết ngoài

  • Diagram at amatsu.co.uk Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các hệ cơ quan trong cơ thể người
Vận
động
Bộ xương
Khối xương sọ
Xương trán, xương sàng, xương bướm, xương chẩm, xương đỉnh, xương thái dương
Khối xương mặt
xương lá mía, xương hàm dưới, xương lệ, xương mũi, xương xoăn mũi dưới, xương gò má, xương hàm trên, xương khẩu cái
Xương thân mình
Xương chi trên
Xương đòn, xương vai, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương quay, xương trụ, xương cổ tay, khớp vai
Xương chi dưới
Xương chậu, xương đùi, xương bánh chè, xương chày, xương mác, xương bàn chân, khớp hông
Hệ
Cơ đầu mặt cổ
Cơ vùng đầu, cơ vùng cổ
Cơ thân mình
Cơ thành ngực, cơ thành bụng, cơ hoành
Cơ tứ chi
Cơ chi trên, cơ chi dưới

Tuần
hoàn
Tim
Tâm thất, tâm nhĩ, nội tâm mạc, ngoại tâm mạc, van tim
Mạch máu
Động mạch
Động mạch chủ, động mạch đầu mặt cổ
Tĩnh mạch
 
Mao mạch
 
Máu
Vòng tuần hoàn
Miễn
dịch
Bạch cầu
Cơ chế
Thực bào, tiết kháng thể, phá hủy tế bào nhiễm
Bạch
huyết
Phân hệ
phân hệ lớn, phân hệ nhỏ
Đường dẫn bạch huyết
ống bạch huyết, mạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết

hấp
Đường dẫn khí
Phổi
Hai lá phổi, phế nang
Hô hấp
Sự thở, sự trao đổi khí
Tiêu
hóa
Ống tiêu hóa
Tuyến tiêu hóa
Tuyến nước bọt, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy, gan
Bài
tiết
Hệ tiết niệu
Hệ bài tiết mồ hôi
Hệ bài tiết Carbon dioxide (CO2)
Mũi, đường dẫn khí, phổi
Vỏ
bọc
Da
Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da
Cấu trúc đi kèm
Lông - tóc, móng, chỉ tay và vân tay
Thần
kinh
Thần kinh trung ương
Thần kinh ngoại biên
Dây thần kinh (dây thần kinh não, dây thần kinh tủy), hạch thần kinh
Phân loại
Hệ thần kinh vận động, hệ thần kinh sinh dưỡng (phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm)
Giác
quan
Mắt  • thị giác (màng cứng, màng mạch, màng lưới)
Mũi  • khứu giác (lông niêm mạc)
Lưỡi  • vị giác (gai vị giác)
Da  • xúc giác (thụ quan)
Nội
tiết
Nội tiết não
Nội tiết ngực
Nội tiết bụng
Sinh
dục
Cơ quan sinh dục nam
Cơ quan sinh dục nữ
  • Cổng thông tin Sinh học