AS Val

AS
Loạisúng trường tấn công
Nơi chế tạo Liên Xô
Lược sử hoạt động
Sử dụng bởi
  •  Nga
  •  Georgia
  • Trận
  • Chiến tranh Chechnya lần thứ nhất
  • Chiến tranh Chechnya lần thứ hai
  • Chiến tranh Nam Ossetia 2008
  • Nga xâm lược Ukraine 2022
  • Lược sử chế tạo
    Người thiết kếTsNIITochMash
    Năm thiết kếNhững năm 1980
    Nhà sản xuấtTulsky Oruzheiny Zavod
    Các biến thểVSS Vintorez, SR-3 Vikhr
    Thông số
    Khối lượng2,5 kg không đạn
    Chiều dài
  • 875 mm báng súng kéo ra
  • 615 mm báng súng gấp vào
  • Độ dài nòng200 mm

    Đạn9x39mm
    Cơ cấu hoạt độngNạp đạn bằng khí nén, khóa nòng xoay
    Tốc độ bắn900-950 viên/phút
    Sơ tốc đầu nòng295 m/s
    Tầm bắn hiệu quả300 m
    Tầm bắn xa nhất400 m
    Chế độ nạp
  • Hộp đạn rời 20 viên
  • Có thể gắn hộp đạn 10 viên của khẩu VSS hay 30 viên của khẩu SR-3M
  • Ngắm bắnĐiểm ruồi, thước ngắm, có thể gắn thêm ống nhắm ngày hay đêm

    AS Val (Tên Tiếng NgaАвтомат Специальный Вал (АС «Вал») hay Avtomat Special'nyj Val (AS Val)) là loại súng trường tấn công được Liên Xô thiết kế với nòng là một ống hãm thanh. Súng được phát triển những năm 1980 bởi TsNIITochMash (Trung tâm thử nghiệm thông số của máy móc được chế tạo) và được sử dụng bởi các lực lượng đặc nhiệm, bộ Nội vụ, lực lượng an ninh trong quân đội Nga.

    Thiết kế

    Hầu như 70% linh kiện của Val giống và có thể thay thế bằng các linh kiện của người anh em của nó là khẩu VSS Vintorez. Điểm khác biệt là cò súng và tay cầm của Val làm bằng nhựa tổng hợp cao phân tử cũng như báng súng là một khung kim loại có thể gấp về phía trái để tiết kiệm không gian khi mang đi (báng súng đặc bằng nhựa cũng có thể lắp vào khung của báng súng kim loại.

    Súng có tầm sát thương hiệu quả nhất trong phạm vi 300 m, sử dụng loại đạn cận âm 9x39mm SP-6 (khả năng xuyên giáp cao) cũng như loại đạn bi SP-5 sử dụng bởi khẩu VSS Vintorez. Nó có thể sử dụng băng đạn 10 hay 20 viên của khẩu VSS. Việc sử dụng cũng giống như tất cả các khẩu AK với việc bắn sử dụng tay phải, vị trí của thước ngắm và điểm ruồi, nút tháo băng đạn ra nằm ngay phía sau băng đạn cũng như nút khóa an toàn và vòng bảo vệ cò súng. Tuy nhiên nút chọn chế độ bắn nằm bên trong vòng bảo vệ cò súng phía sau cò súng. Khẩu Val có 2 chế độ bắn là bắn từng viên hay bắn tự động với tốc độ là 950 viên/phút. Theo ý kiến của những người sử dụng loại súng này rất đáng tin cậy, có độ chính xác cao và rất thích sử dụng nó.

    Hệ thống nhắm cơ bản của súng là điểm ruồi với thước ngắm tiêu chuẩn, loại súng này hiệu quả trong phạm vi 400 m. Ngoài ra súng có thể gắn rất nhiều ống ngắm của kiểu AK gồm cả ống nhắm 4x PSO-1 tích hợp khả năng nhìn trong đêm để tác chiến.


    Liên kết ngoài

    Tư liệu liên quan tới AS Val tại Wikimedia Commons

    • Modern Firearms Lưu trữ 2006-10-03 tại Wayback Machine
    • Enemy Forces Lưu trữ 2008-05-12 tại Wayback Machine
    • TsNIITochMash Val/Vintorez Specifications Lưu trữ 2009-10-08 tại Wayback Machine
    • AS Val bắn thử nghiệm
    • Mô phỏng hoạt động AS Val
    • x
    • t
    • s
    Các biến thể súng AK
    • x
    • t
    • s
    Do Liên Xô-Nga chế tạo
    Súng trường tấn công
    AK-47 · AKM/AKMS · AK-74/AKS-74/AK-74M · AK-101/AK-102 · AK-103/AK-104 · AK-107/AK-108 · AK-9 · AK-200 · AO-27 · AO-35 · AO-38 · AEK-971/AEK-972/AEK-973 · AO-62 · AO-65 · AO-222 · AS Val · OC-12 · TKB-517 · 80.002 · AK-12
    Bullpup
    Súng cạc-bin, tiểu liên
    AKS-74U · AK-102 · AK-104 · AK-105 · PP-19 Bizon · AG-043 · AO-46 · AKMSU
    Súng máy
    RPK/RPK-74 · PK/PKM
    Súng bắn tỉa
    Shotgun
    Súng hải quân
    ADS · APS · ASM-DT
    • x
    • t
    • s
    Do nước khác chế tạo
    Súng trường tấn công
    AK-63 · AMD 65 · AMP-69 · IMI Galil AR · Galil ACE-22/ACE-23 · INSAS/INSAS LMG · Kbkg wz. 1960 · Kbk wz. 1988 Tantal · Kbs wz. 1996 Beryl · Kiểu 56 · Kiểu 58 · Kiểu 81 · Madsen LAR · PM md. 63/65 · AIMS-74 PA md. 86 · PSL · Vektor R4 · Rk 62 · Rk 95 Tp · Truvelo Raptor · Valmet M76 · Wieger StG-940 · Zastava M70 · Zastava M21 · STL-1A · STL-1B · STV-380
    Bullpup
    Grad · Kbk wz. 2002 BIN · Kbk wz. 2005 Jantar · Norinco Type 86S · Shkval · Valmet M82 · Vektor CR-21 · Vepr
    Súng cạc-bin, tiểu liên
    Galil ACE-21 · IMI Galil MAR · IMI Galil SAR · Excalibur/MINSAS/KALANTAK · Kbk wz. 1996 Mini-Beryl · Skbk wz. 1989 Onyks · Zastava M92 · Zastava M21A/Zastava M21A
    Súng máy
    IMI Galil ARM · UKM-2000 · Zastava M72 · Zastava M77
    Súng bắn tỉa
    Tabuk · Zastava M76 · Zastava M91