BNP Paribas Open 2021

BNP Paribas Open 2021
Ngày4 – 17 tháng 10
Lần thứ47 (ATP) / 32 (WTA)
Thể loạiATP Tour Masters 1000 (Nam)
WTA 1000 (Nữ)
Bốc thăm96S / 32D
Mặt sânCứng
Địa điểmIndian Wells, California, Hoa Kỳ
Sân vận độngIndian Wells Tennis Garden
Các nhà vô địch
Đơn nam
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie
Đơn nữ
Tây Ban Nha Paula Badosa
Đôi nam
Úc John Peers / Slovakia Filip Polášek
Đôi nữ
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei / Bỉ Elise Mertens
← 2019 · Indian Wells Masters · 2022 →

BNP Paribas Open 2021 (còn được biết đến với Indian Wells Masters 2021) là một giải quần vợt nam và nữ chuyên nghiệp diễn ra ở Indian Wells, California. Giải đấu ban đầu diễn ra từ ngày 10–21 tháng 3 năm 2021, nhưng đã chuyển sang diễn ra từ ngày 4–17 tháng 10 năm 2021 do đại dịch COVID-19 sau khi giải đấu năm 2020 bị hủy.[1]

Đây là lần thứ 47 (nam) và lần thứ 32 (nữ) giải đấu được tổ chức, và là một phần của ATP Tour Masters 1000 trong ATP Tour 2021 và WTA 1000 trong WTA Tour 2021. Cả giải đấu nam và nữ diễn ra tại Indian Wells Tennis Garden ở Indian Wells, California, từ ngày 4 đến ngày 17 tháng 10 năm 2021, thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời.[1]

Dominic Thiem là đương kim vô địch nội dung đơn nam, nhưng rút lui do chấn thương cổ tay.[2] Bianca Andreescu là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng 3 trước Anett Kontaveit.

Nikola Mektić và Horacio Zeballos là đương kim vô địch nội dung đôi nam, nhưng chọn thi đấu cùng với đồng đội khác. Mektić thi đấu cùng với Mate Pavić, nhưng thua ở vòng tứ kết. Zeballos đánh cặp với Marcel Granollers, nhưng thua ở vòng 1. Elise Mertens và Aryna Sabalenka là đương kim vô địch nội dung đôi nữ, nhưng Sabalenka chọn không bảo vệ danh hiệu.[3] Mertens đánh cặp với Hsieh Su-wei và bảo vệ thành công danh hiệu. Đây là danh hiệu Indian Wells thứ 2 của Mertens và thứ 3 của Hsieh.

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Sự kiện CK BK TK V16 V32 V64 V128 Q Q2 Q1
Đơn nam 1000 600 360 180 90 45 25* 10 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 650 390 215 120 65 35* 10 30 20 2
Đôi nữ 10
  • Tay vợt miễn được nhận điểm vòng 1.

Tiền thưởng

Sự kiện CK BK TK V16 V32 V64 V128 Q2 Q1
Đơn nam $1,209,730 $640,000 $335,000 $175,000 $92,000 $51,895 $29,045 $18,155 $9,110 $4,785
Đơn nữ
Đôi nam* $414,500 $220,000 $117,240 $59,740 $31,500 $16,870
Đôi nữ*

*mỗi đội

Nội dung đơn ATP

Hạt giống

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 4 tháng 10 năm 2021. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 4 tháng 10 năm 2021.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ 2019 và/hoặc 2020 Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 2 Nga Daniil Medvedev 10,575 1,000+45 90+10 9,630 Vòng 4, thua trước Bulgaria Grigor Dimitrov [23]
2 3 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 8,175 360 180 7,995 Tứ kết, thua trước Gruzia Nikoloz Basilashvili [29]
3 4 Đức Alexander Zverev 7,603 23+600+250 180+10+10 6,930 Tứ kết, thua trước Hoa Kỳ Taylor Fritz [31]
4 5 Nga Andrey Rublev 6,130 90+250+500 45+90+90 5,560^ Vòng 3, thua trước Hoa Kỳ Tommy Paul
5 7 Ý Matteo Berrettini 5,173 360 45 4,858 Vòng 3, thua trước Hoa Kỳ Taylor Fritz [31]
6 10 Na Uy Casper Ruud 3,615 (90) 90 3,615 Vòng 4, thua trước Argentina Diego Schwartzman [11]
7 11 Canada Félix Auger-Aliassime 3,368 45+150 10+45 3,263^ Vòng 2, thua trước Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas
8 12 Ba Lan Hubert Hurkacz 3,333 90+90 180+45 3,378 Tứ kết, thua trước Bulgaria Grigor Dimitrov [23]
9 13 Canada Denis Shapovalov 3,265 45+250+180 45+45+23 2,903 Vòng 3, thua trước Nga Aslan Karatsev [19]
10 14 Ý Jannik Sinner 3,100 90 90 3,100 Vòng 4, thua trước Hoa Kỳ Taylor Fritz [31]
11 15 Argentina Diego Schwartzman 2,800 10 180 2,970 Tứ kết, thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [21]
12 16 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 2,550 70+90 45+10 2,445 Vòng 3, thua trước Nga Karen Khachanov [24]
13 17 Chile Cristian Garín 2,510 45 45 2,510 Vòng 3, thua trước Úc Alex de Minaur [22]
14 18 Pháp Gaël Monfils 2,418 90+45 90+10 2,383 Vòng 4, thua trước Đức Alexander Zverev [3]
15 19 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 2,360 90+90 45+45 2,270 Vòng 3, thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [21]
16 20 Hoa Kỳ Reilly Opelka 2,161 45+90 45+0 2,071 Vòng 3, thua trước Bulgaria Grigor Dimitrov [23]
17 21 Ý Lorenzo Sonego 2,122 10 10 2,125^ Vòng 2, thua trước Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson
18 22 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Daniel Evans 2,122 (23) 45 2,144 Vòng 3, thua trước Argentina Diego Schwartzman [11]
19 23 Nga Aslan Karatsev 2,109 45 90 2,154 Vòng 4, thua trước Ba Lan Hubert Hurkacz [8]
20 24 Hoa Kỳ John Isner 2,091 45+90 45+0 2,001 Vòng 3, rút lui
21 26 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 2,015 70+90 1,000+40 2,895 Vô địch, đánh bại Gruzia Nikoloz Basilashvili [29]
22 27 Úc Alex de Minaur 1,991 10 90 2,072 Vòng 4, thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [2]
23 28 Bulgaria Grigor Dimitrov 1,881 (10) 360 2,231 Bán kết, thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [21]
24 29 Nga Karen Khachanov 1,830 90+90+90 90+45+23 1,718 Vòng 4, thua trước Gruzia Nikoloz Basilashvili [29]
25 30 Ý Fabio Fognini 1,664 180 45 1,529 Vòng 3, thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [2]
26 31 Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris 1,652 57 45 1,640 Vòng 3, thua trước Na Uy Casper Ruud [6]
27 34 Serbia Filip Krajinović 1,589 53+10+150 45+28+23 1,472 Vòng 3, thua trước Nga Daniil Medvedev [1]
28 35 Serbia Dušan Lajović 1,565 10+45 10+23 1,556^ Vòng 2, thua trước Hoa Kỳ Tommy Paul
29 36 Gruzia Nikoloz Basilashvili 1,556 90 600 2,066 Á quân, thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [21]
30 38 Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 1,499 80+80 10+6 1,355 Vòng 2, thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [WC]
31 39 Hoa Kỳ Taylor Fritz 1,495 45 360 1,810 Bán kết, thua trước Gruzia Nikoloz Basilashvili [29]
32 40 Hoa Kỳ Sebastian Korda 1,469 (10) 10 1,469 Vòng 2, thua trước Hoa Kỳ Frances Tiafoe

† Tay vợt không có điểm bảo vệ ở giải đấu năm 2019 hoặc 2020. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 19 sẽ được thay thế vào.
^ Vì giải đấu năm 2021 là không bắt buộc, tay vợt thay điểm tốt nhất của lần 19 bằng điểm thắng ở giải đấu.

Vận động viên khác

Đặc cách:[4]

Bảo toàn thứ hạng:

  • Đức Philipp Kohlschreiber

Vượt qua vòng loại:

  • Ý Salvatore Caruso
  • Hoa Kỳ Maxime Cressy
  • Hoa Kỳ Ernesto Escobedo
  • Hoa Kỳ Christopher Eubanks
  • Ecuador Emilio Gómez
  • Thổ Nhĩ Kỳ Cem İlkel
  • Ý Roberto Marcora
  • Argentina Renzo Olivo
  • Bồ Đào Nha João Sousa
  • Chile Alejandro Tabilo
  • Hà Lan Botic van de Zandschulp
  • Úc Aleksandar Vukic

Rút lui

Trước giải đấu
  • Slovenia Aljaž Bedene → thay thế bởi Đức Daniel Altmaier
  • Kazakhstan Alexander Bublik → thay thế bởi Tây Ban Nha Carlos Taberner
  • Pháp Jérémy Chardy → thay thế bởi Brasil Thiago Monteiro
  • Croatia Marin Čilić → thay thế bởi Hoa Kỳ Jenson Brooksby
  • Croatia Borna Ćorić → thay thế bởi Argentina Guido Pella
  • Uruguay Pablo Cuevas → thay thế bởi Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena
  • Serbia Novak Djokovic → thay thế bởi Tây Ban Nha Feliciano López
  • Thụy Sĩ Roger Federer → thay thế bởi Đức Philipp Kohlschreiber
  • Bỉ David Goffin → thay thế bởi Belarus Egor Gerasimov
  • Pháp Ugo Humbert → thay thế bởi Hoa Kỳ Steve Johnson
  • Belarus Ilya Ivashka → thay thế bởi Colombia Daniel Elahi Galán
  • Tây Ban Nha Rafael Nadal → thay thế bởi Hoa Kỳ Brandon Nakashima
  • Canada Milos Raonic → thay thế bởi Hoa Kỳ Denis Kudla
  • Áo Dominic Thiem → thay thế bởi Argentina Facundo Bagnis
  • Thụy Sĩ Stan Wawrinka → thay thế bởi Hoa Kỳ Tennys Sandgren
  • Thụy Điển Mikael Ymer → thay thế bởi Nhật Bản Taro Daniel
Trong giải đấu

Nội dung đôi ATP

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng Hạt giống
 CRO Nikola Mektić  CRO Mate Pavić 3 1
 USA Rajeev Ram  GBR Joe Salisbury 7 2
 ESP Marcel Granollers  ARG Horacio Zeballos 15 3
 COL Juan Sebastián Cabal  COL Robert Farah 24 4
 GER Kevin Krawietz  ROU Horia Tecău 29 5
 GBR Jamie Murray  BRA Bruno Soares 29 6
 AUS John Peers  SVK Filip Polášek 33 7
 CRO Ivan Dodig  BRA Marcelo Melo 33 8
  • Bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 10 năm 2021.

Vận động viên khác

Đặc cách:

Thay thế:

  • Serbia Filip Krajinović / Serbia Dušan Lajović

Rút lui

Trước giải đấu
Trong giải đấu

Nội dung đơn WTA

Hạt giống

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 27 tháng 9 năm 2021. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 4 tháng 10 năm 2021.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm Pháp Mở rộng 2020 Điểm Pháp Mở rộng 2021 Điểm bảo vệ 2019 (hoặc kết quả tốt nhất lần 16) Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 3 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 5,285 - - 30 65 5,320 Vòng 3, thua trước Brasil Beatriz Haddad Maia [LL]
2 4 Ba Lan Iga Świątek 4,756 2,000 430 0 120 3,306 Vòng 4, thua trước Latvia Jeļena Ostapenko [24]
3 5 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková 4,668 - - 40 120 4,748 Vòng 4, thua trước Tây Ban Nha Paula Badosa [21]
4 7 Ukraina Elina Svitolina 4,376 430 130 100 120 4,096 Vòng 4, thua trước Hoa Kỳ Jessica Pegula [19]
5 6 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 4,595 130 10 60 10 4,425 Vòng 2, thua trước Úc Ajla Tomljanović
6 9 Hy Lạp Maria Sakkari 4,055 - - 60 10 4,005 Vòng 2, thua trước Thụy Sĩ Viktorija Golubic
7 11 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 3,735 780 70 55 65 3,035 Vòng 3, thua trước Belarus Victoria Azarenka [27]
8 10 Thụy Sĩ Belinda Bencic 3,835 - - 470 0 3,365 Rút lui do chấn thương đầu gối
9 13 Nga Anastasia Pavlyuchenkova 3,255 - - 305+30 65+1 2,986 Vòng 3, thua trước Canada Leylah Fernandez [23]
10 15 Đức Angelique Kerber 3,105 - - 55 215 3,265 Tứ kết, thua trước Tây Ban Nha Paula Badosa [21]
11 17 România Simona Halep 2,982 240 0 0 65 2,807 Vòng 3, thua trước Belarus Aliaksandra Sasnovich
12 14 Tunisia Ons Jabeur 3,220 - - 110 390 3,500 Bán kết, thua trước Tây Ban Nha Paula Badosa [21]
13 16 Kazakhstan Elena Rybakina 2,983 - - 110 10 2,883 Vòng 2, thua trước Kazakhstan Yulia Putintseva
14 18 Bỉ Elise Mertens 2,885 - - 60 10 2,835 Vòng 2, thua trước Ý Jasmine Paolini [LL]
15 19 Hoa Kỳ Coco Gauff 2,815 - - 280 65 2,600 Vòng 3, thua trước Tây Ban Nha Paula Badosa [21]
16 21 Canada Bianca Andreescu 2,563 - - 0 65 2,628 Vòng 3, thua trước Estonia Anett Kontaveit [18]
17 22 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu 2,558 - - 0 10 2,568 Vòng 2, thua trước Belarus Aliaksandra Sasnovich
18 20 Estonia Anett Kontaveit 2,616 - - 65 215 2,766 Tứ kết, thua trước Tunisia Ons Jabeur [12]
19 24 Hoa Kỳ Jessica Pegula 2,470 - - 35 215 2,650 Tứ kết, thua trước Belarus Victoria Azarenka [27]
20 30 Nga Daria Kasatkina 2,195 - - 55 65 2,205 Vòng 3, thua trước Đức Angelique Kerber [10]
21 27 Tây Ban Nha Paula Badosa 2,298 - - 50 1,000 3,248 Vô địch, đánh bại Belarus Victoria Azarenka [27]
22 25 Hoa Kỳ Danielle Collins 2,361 430 130 100 65 2,026 Vòng 3, thua trước Tunisia Ons Jabeur [12]
23 28 Canada Leylah Fernandez 2,254 130 70 25 120 2,289 Vòng 4, thua trước Hoa Kỳ Shelby Rogers
24 29 Latvia Jeļena Ostapenko 2,205 130 10 180+280 390+55 2,070 Bán kết, thua trước Belarus Victoria Azarenka [27]
25 31 Nga Veronika Kudermetova 2,045 - - 110+100 65+80 1,980 Vòng 3, thua trước Ba Lan Iga Świątek [2]
26 33 Slovenia Tamara Zidanšek 1,841 - - 30 65 1,876 Vòng 3, thua trước Úc Ajla Tomljanović
27 32 Belarus Victoria Azarenka 1,856 - - 1 650 2,505 Á quân, thua trước Tây Ban Nha Paula Badosa [21]
28 35 Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo 1,760 - - 55 10 1,715 Vòng 2, thua trước Nga Anna Kalinskaya [Q]
29 36 Argentina Nadia Podoroska 1,722 820 10 50 0 862 Rút lui do bệnh
30 38 Ý Camila Giorgi 1,660 - - 10 10 1,660 Vòng 2, thua trước Hoa Kỳ Amanda Anisimova
31 39 Thụy Sĩ Jil Teichmann 1,650 10 0 30 10 1,620 Vòng 2, thua trước România Irina-Camelia Begu
32 40 România Sorana Cîrstea 1,594 - - 30 65 1,629 Vòng 3, thua trước Ukraina Elina Svitolina [4]

† Chỉ tay vợt tính điểm Pháp Mở rộng 2020 trong bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 10 năm 2021 được hiển thị.

Vận động viên khác

Đặc cách:[4]

Bảo toàn thứ hạng:

  • Trung Quốc Zheng Saisai

Vượt qua vòng loại:

  • Hoa Kỳ Usue Maitane Arconada
  • Kazakhstan Zarina Diyas
  • Bỉ Kirsten Flipkens
  • Ba Lan Magdalena Fręch
  • Nhật Bản Mai Hontama
  • Nga Anna Kalinskaya
  • Ukraina Kateryna Kozlova
  • Đài Bắc Trung Hoa Liang En-shuo
  • Hoa Kỳ Alycia Parks
  • România Elena-Gabriela Ruse
  • Úc Astra Sharma
  • Ý Martina Trevisan

Thua cuộc may mắn:

  • Brasil Beatriz Haddad Maia
  • Slovakia Kristína Kučová
  • Ý Jasmine Paolini

Rút lui

Trước giải đấu
  • Nga Ekaterina Alexandrova → thay thế bởi Cộng hòa Séc Marie Bouzková
  • Úc Ashleigh Barty → thay thế bởi Slovenia Polona Hercog
  • Thụy Sĩ Belinda Bencic → thay thế bởi Slovakia Kristína Kučová
  • Hoa Kỳ Jennifer Brady → thay thế bởi Colombia María Camila Osorio Serrano
  • Hoa Kỳ Sofia Kenin → thay thế bởi Croatia Ana Konjuh
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta → thay thế bởi Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
  • Hoa Kỳ Caty McNally → thay thế bởi Ý Jasmine Paolini
  • Pháp Kristina Mladenovic → thay thế bởi Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz
  • Cộng hòa Séc Karolína Muchová → thay thế bởi Belarus Aliaksandra Sasnovich
  • Nhật Bản Naomi Osaka → thay thế bởi Nhật Bản Misaki Doi
  • Argentina Nadia Podoroska → thay thế bởi Brasil Beatriz Haddad Maia
  • Belarus Aryna Sabalenka → thay thế bởi Hoa Kỳ Lauren Davis
  • Bỉ Alison Van Uytvanck → thay thế bởi Ai Cập Mayar Sherif
  • Nga Elena Vesnina → thay thế bởi Slovakia Anna Karolína Schmiedlová
  • Hoa Kỳ Serena Williams → thay thế bởi Hoa Kỳ Madison Brengle

Nội dung đôi WTA

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng Hạt giống
 CZE Barbora Krejčiková  CZE Kateřina Siniaková 3 1
 TPE Hsieh Su-wei  BEL Elise Mertens 7 2
 JPN Shuko Aoyama  JPN Ena Shibahara 16 3
 CHI Alexa Guarachi  USA Desirae Krawczyk 31 4
 USA Nicole Melichar-Martinez  NED Demi Schuurs 35 5
 USA Hayley Carter  CAN Gabriela Dabrowski 41 6
 CRO Darija Jurak  SLO Andreja Klepač 46 7
 CAN Sharon Fichman  MEX Giuliana Olmos 57 8
  • Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 9 năm 2021.

Vận động viên khác

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

  • Nhật Bản Nao Hibino / Ba Lan Alicja Rosolska
  • Đức Julia Lohoff / Nga Alexandra Panova
  • Úc Anastasia Rodionova / Úc Arina Rodionova
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson / Trung Quốc Zheng Saisai

Rút lui

Trước giải đấu
  • Nga Anna Blinkova / Belarus Aliaksandra Sasnovich → thay thế bởi Na Uy Ulrikke Eikeri / Belarus Aliaksandra Sasnovich
  • Pháp Caroline Garcia / Pháp Kristina Mladenovic → thay thế bởi Bỉ Kirsten Flipkens / Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo

Nhà vô địch

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

Đôi nữ

Tham khảo

  1. ^ a b “BNP Paribas Open tennis tournament rescheduled for October 2021 at Indian Wells”. The Desert Sun. 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ “US Open: Dominic Thiem will not defend men's singles title after pulling out through injury”. Sky Sports. 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  3. ^ Reuters (3 tháng 10 năm 2021). “Aryna Sabalenka tests positive for Covid-19, pulls out of Indian Wells”. the Guardian (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  4. ^ a b “Former World No. 1s Andy Murray, Kim Clijsters Among 2021 Wild Card Recipients”. bnpparibasopen. 30 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
1974 1975 1976 1977 1978 1979
1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
  • x
  • t
  • s
ATP Tour 2021
« 2020
2022 »
Grand Slam
ATP Tour Masters 1000
ATP Tour 500
ATP Tour 250
Đội tuyển
daggerGiải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
  • Thế vận hội Mùa hè, Tokyo (S, D, X)
  • ATP Finals, Turin (S, D)
  • Next Generation ATP Finals, Milan
  • x
  • t
  • s
WTA Tour 2021
« 2020
2022 »
Grand Slam
WTA 1000
WTA 500
WTA 250
Đội tuyển
In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000)
daggerGiải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
  • Thế vận hội Mùa hè, Tokyo (S, D, X)
  • WTA Elite Trophydagger
  • WTA Finals, Guadalajara (S, D)