Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam

Nguyễn Văn Hiền
từ 19 tháng 05, 2023
Quốc gia Việt NamThành lập22 tháng 10 năm 1963; 60 năm trước (1963-10-22)Phân cấpQuân chủng (Nhóm 3)Nhiệm vụBảo vệ vùng trời Việt NamQuy mô60.000 ngườiBộ phận của Bộ Quốc phòngBộ chỉ huySố 171, Trường Chinh, Hà NộiHành khúc
Phi đội ta xuất kích
Bài hát truyền thống chính thức của Quân chủng phòng không - Không quân (Việt Nam)

Tham chiếnChiến tranh Việt Nam
Chiến tranh biên giới Tây Nam
Chiến tranh biên giới phía BắcThành tíchAnh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
Huân chương Sao Vàng Huân chương Sao Vàng Chỉ huyTư lệnh
Nguyễn Văn Hiền
Chính ủy
Trần Ngọc Quyến
Tham mưu trưởng
Vũ Hồng Sơn
Chỉ huy nổi bật
Phùng Thế Tài

Đặng Tính

Đào Đình Luyện

Phạm Thanh Ngân

Nguyễn Văn Cốc

Ngô Huynh

Nguyễn Văn Bảy
  • x
  • t
  • s

Quân chủng Phòng không – Không quân là một trong ba quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng, có nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ không phận, mặt đất và biển đảo Việt Nam; cứu trợ, tìm kiếm cứu nạn và các nhiệm vụ khác.

Quân chủng Phòng không – Không quân đảm nhiệm cả nhiệm vụ của bộ đội phòng không quốc gia và của không quân. Đây là lực lượng nòng cốt quản lý, bảo vệ vùng trời, bảo vệ các mục tiêu trọng điểm quốc gia, bảo vệ nhân dân đồng thời tham gia bảo vệ các vùng biển đảo của Tổ quốc. Lực lượng Phòng không – Không quân có thể độc lập thực hiện nhiệm vụ hoặc tham gia tác chiến trong đội hình quân binh chủng hợp thành. Quân chủng làm tham mưu cho Bộ Quốc phòng chỉ đạo xây dựng lực lượng phòng không lục quân và không quân thuộc các quân chủng, binh chủng, ngành khác. Lực lượng không quân vận tải ngoài nhiệm vụ vận chuyển phục vụ chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu còn tham gia các hoạt động cứu trợ thiên tai và phát triển kinh tế.[1]

Lịch sử hình thành

Sự ra đời của đơn vị pháo phòng không đầu tiên

Hình thành Bộ Tư lệnh phòng không và Cục Không quân

Thành lập Quân chủng

Mig-21 trên đường băng
Sư đoàn Phòng không 375, phường Hòa Phát, quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng.

Tách – nhập Quân chủng

Lãnh đạo hiện nay

Lãnh đạo Quân chủng Phòng không - Không quân

Tư lệnh


Chính ủy


Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng


Phó Tư lệnh phụ trách không quân


Phó Tư lệnh phụ trách phòng không


Phó Tư lệnh phụ trách kỹ thuật


Phó Tư lệnh phụ trách hậu cần


Phó Chính ủy

Trung tướng Nguyễn Văn Hiền


Trung tướng Trần Ngọc Quyến


Thiếu tướng Vũ Hồng Sơn


Thiếu tướng Bùi Thiên Thau


Thiếu tướng Phạm Văn Tính


Thiếu tướng Phạm Tuấn Anh


Thiếu tướng Bùi Đức Hiền


Thiếu tướng Bùi Tố Việt

Tổ chức Đảng

Quân chủng Phòng không – Không quân được tổ chức thành Bộ tư lệnh Quân chủng, các đơn vị chiến đấu; khối bảo đảm; khối nhà trường và các đơn vị kinh tế. Bộ Tư lệnh quân chủng có Tư lệnh và các Phó Tư lệnh; Chính uỷ và Phó Chính uỷ, các cơ quan đảm nhiệm các mặt công tác quân sự; công tác đảng, công tác chính trị; kỹ thuật; hậu cần và các đơn vị trực thuộc. Quân chủng có các sư đoàn không quân, sư đoàn phòng không và một số đơn vị không quân trực thuộc là các đơn vị chiến đấu chủ yếu.[1]

Năm 2006, thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Theo đó Đảng bộ trong Quân chủng PK – KQ bao gồm:

Tổ chức chính quyền

# Đơn vị Ngày thành lập Tương đương Địa chỉ Ghi chú
1 Văn phòng Quân chủng 10 ngày 9 năm 1974

(49 năm, 237 ngày)

Sư đoàn Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
2 Thanh tra Quân chủng Sư đoàn Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
3 Ủy ban kiểm tra Đảng Sư đoàn Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
4 Phòng Tài chính Sư đoàn Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
5 Viện Kiểm sát Quân sự Quân chủng

Viện trưởng: Đại tá Phạm Lâm

Sư đoàn Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
6 Phòng Điều tra hình sự Quân chủng

Trưởng phòng: Đại tá Phạm Việt Trung

Phó trưởng phòng: Trung tá Nguyễn Đăng Hùng

Sư đoàn Số 9, Lê Trọng Tấn, Hà Nội
7 Bộ Tham mưu

Tham mưu trưởng: Thiếu tướng Vũ Hồng Sơn

Phó Tham mưu trưởng:

  • Thiếu tướng Nguyễn Phụng Tuấn
  • Đại tá Nguyễn Xuân Thủy
  • Đại tá Nguyễn Văn Trường
  • Đại tá Tạ Minh Hưng
  • Đại tá Vũ Đại Dương
  • Đại tá Vũ Hồng Điệp
  • Đại tá Trần Mạnh Cường
Quân đoàn Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
8 Cục Chính trị

Chủ nhiệm: Thiếu tướng Hoàng Văn Lâu

Phó Chủ nhiệm:

  • Thiếu tướng Trần Trọng Tuyến
  • Đại tá Ngô Quốc Chung
  • Đại tá Phạm Chí Thành
  • Đại tá Nguyễn Hữu Toàn
Quân đoàn Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
9 Cục Hậu cần

Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Quang Luyến

Sư đoàn Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
10 Cục Kỹ thuật

Chủ nhiệm: Đại tá Trần Trung Kiên

Chính ủy: Đại tá Nguyễn Văn Hải

Phó Chủ nhiệm:

  • Đại tá Phương Đình Thuyên
  • Đại tá Chu Anh Mỳ
  • Đại tá Nguyễn Đình Mùi
  • Thượng tá Nguyễn An Cư
Sư đoàn Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
11 Cục Phòng không Lục quân Quân đoàn Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
12 Sư đoàn Phòng không 361[9]
(Đoàn Phòng không Hà Nội)
19 ngày 5 năm 1965

(58 năm, 351 ngày)

Sư đoàn 63A Lê Văn Lương, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. Phụ trách khu vực Hà Nội.
13 Sư đoàn Phòng không 363
(Đoàn Phòng không Hải Phòng)
19 ngày 5 năm 1965

(58 năm, 351 ngày)

Sư đoàn Trần Nhân Tông, Nam Sơn, Kiến An, Hải Phòng. Phụ trách khu vực Hải Phòng và vùng Đồng Bằng Sông Hồng
14 Sư đoàn Phòng không 365
(Đoàn Phòng không Hà Bắc)
23 ngày 6 năm 1966

(57 năm, 316 ngày)

Sư đoàn Tân Hưng, Lạng Giang, Bắc Giang. Phụ trách khu vực Đông Bắc Bộ
15 Sư đoàn Phòng không 367[10]
(Đoàn Phòng không Thành phố Hồ Chí Minh)
21 ngày 9 năm 1954

(69 năm, 226 ngày)

Sư đoàn 19A Cộng Hòa, Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh. Phụ trách khu vực TP. Hồ Chí Minh và vùng Đông Nam Bộ
16 Sư đoàn Phòng không 375[11]
(Đoàn Phòng không Đà Nẵng)
7 ngày 2 năm 1968

(56 năm, 87 ngày)

Sư đoàn 224 Lê Trọng Tấn, Cẩm Lệ, Đà Nẵng. Phụ trách khu vực Đà Nẵng và vùng Trung Trung Bộ
17 Sư đoàn Phòng không 377[12]
(Đoàn Phòng không Khánh Hòa)
27 ngày 5 năm 1968

(55 năm, 343 ngày)

Sư đoàn Đường Trần Nguyên Hãn, Cam Ranh, Khánh Hòa. Phụ trách khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
18 Sư đoàn Không quân 371[13]
(Đoàn Không quân Thăng Long)
24 ngày 3 năm 1967

(57 năm, 41 ngày)

Sư đoàn Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội. Phụ trách không phận Bắc Bộ
19 Sư đoàn Không quân 372
(Đoàn Không quân Hải Vân)
30 ngày 10 năm 1975

(48 năm, 187 ngày)

Sư đoàn 81 Duy Tân, Hải Châu,Đà Nẵng. Phụ trách không phận Miền Trung và Tây Nguyên
20 Sư đoàn Không quân 370[14]
(Đoàn Không quân Biên Hòa)
30 ngày 10 năm 1975

(48 năm, 187 ngày)

Sư đoàn 18D Cộng Hòa, Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh. Phụ trách không phận Nam Bộ
21 Lữ đoàn Không quân 918
(Đoàn Không quân Hồng Hà).
Lữ đoàn Quận Long Biên, TP Hà Nội
22 Lữ đoàn Công binh 28
(Đoàn Công binh 19/5)
Lữ đoàn Phường Minh Khai, quân Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
23 Lữ đoàn Thông tin 26 Lữ đoàn 179 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội
24 Học viện Phòng không - Không quân Quân đoàn Kim Sơn, Sơn Tây, Hà Nội
25 Trường Sĩ quan Không quân Sư đoàn Cổng 3, đường Biệt Thự Nha Trang, Khánh Hòa
26 Trường Cao đẳng Kỹ thuật Phòng không - Không quân Lữ đoàn Thanh Mai, Thanh Oai, Hà Nội.
27 Viện Kỹ thuật Phòng không - Không quân[15] Sư đoàn 166 Hoàng Văn Thái, Thanh Xuân, Hà Nội.
28 Viện Y học Phòng không - Không quân[16] Sư đoàn 225 Trường Chinh, Khương Thượng, Hà Nội
29 Tổng công ty Xây dựng Công trình Hàng không ACC[17] Sư đoàn 178, đường Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội

14 đường Lam Sơn, Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

30 Công ty Thiết kế và Tư vấn xây dựng công trình hàng không (ADCC) Sư đoàn 180 Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội.

Tư lệnh qua các thời kỳ

Chính ủy qua các thời kỳ

Quân chủng Phòng không (1958–1962)

Thứ tự Họ tên Cấp bậc Thời gian đảm nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Đoàn Phụng Đại tá 19581962

Quân chủng Phòng không – Không quân (1962–1977)

Thứ tự Họ tên Cấp bậc Thời gian đảm nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Đặng Tính
(1920–1973)
Đại tá 19621971 Chính ủy Binh đoàn Trường Sơn (1971–1973)
2 Hoàng Phương
(1924–2001)
Thiếu tướng (1974)
Trung tướng (1982)
19711977 Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1983–1988)

Quân chủng Không quân (1977–1999)

Thứ tự Họ tên Cấp bậc Thời gian đảm nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Đào Đình Luyện
(1929–1999)
Trung tướng (1983)
Thượng tướng (1988)
1977–1980 Tổng Tham mưu trưởng (1991–1995)
2 Chu Duy Kính

(1930)

Thiếu tướng (1984)
Trung tướng (1989)
19801987 Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô(1989–1997)
3 Phạm Thanh Ngân
(1939)
Trung tướng (1992)
Thượng tướng (1999)
19871989 Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1998–2001)
4 Phạm Tuân
(1947)
Thiếu tướng (1989)
Trung tướng (1999)
1989–1996 Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (2000–2008)
5 Hán Vĩnh Tưởng
(1945)
Thiếu tướng (1994)
Trung tướng (2002)
19961999 Phó tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng Không – Không Quân

Quân chủng Phòng không (1977–1999)

Thứ tự Họ tên Cấp bậc Thời gian đảm nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Nguyễn Xuân Mậu
(1922)
Thiếu tướng (1979)
Trung tướng (1986)
1977–1980 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
2 Đinh Phúc Hải
(1925–1997)
Thiếu tướng (1985) 1980–1989 Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng Không
3 Vũ Trọng Cảnh
(1929–2016)
Thiếu tướng (1984)
Trung tướng (1990)
19891992 Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng không
4 Nguyễn Văn Phiệt
(1938)
Thiếu tướng (1990)
Trung tướng (1999)
19921999 Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng không

Quân chủng Phòng không – Không quân (1999– nay)

Thứ tự Họ tên Cấp bậc Thời gian đảm nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Nguyễn Văn Phiệt
(1938)
Trung tướng (1999) 19992001 Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng không-Không quân
2 Hán Vĩnh Tưởng
(1945)
Trung tướng (2002) 2001–12/2004 Chính ủy Quân chủng
3 Nguyễn Mạnh Hải
(1948)
Thiếu tướng (2004) 12/2004–10/2005 Bí thư Đảng ủy, Phó Tư lệnh Chính trị
4 Phương Minh Hòa
(1955)
Trung tướng (2008)
Thượng tướng (2015)
10/20052010 Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2015-2016)
5 Nguyễn Văn Thanh
(1956)
Thiếu tướng (2009)
Trung tướng (2012)
2011 - 2016
6 Lâm Quang Đại
(1962)
Thiếu tướng (2014)
Trung tướng (2019)
2016 - 2022
7 Trần Ngọc Quyến
(1969)
Trung tướng (2023) 2022 - nay

Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

Xem bài: Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không – Không quân

Phó Tư lệnh qua các thời kỳ

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

Các tướng lĩnh khác

Thành tích

Quân hàm Phòng không không quân

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014 quy định chức vụ Phòng không không quân như sauː

Sĩ quan
Cấp Tướng Cấp Tá Cấp Úy
Cấp hiệu trên cầu vai
Cấp bậc Quân hàm Thượng tướng Trung tướng Thiếu tướng Đại tá Thượng tá Trung tá Thiếu tá Đại úy Thượng úy Trung úy Thiếu úy
Học viên Hạ sĩ quan Chiến sĩ
Cấp hiệu trên cầu vai
Cấp bậc Quân hàm Học viên Sĩ quan Thượng sĩ Trung sĩ Hạ sĩ Binh nhất Binh nhì

Trang bị

Máy bay

Ảnh Chủng loại Nguồn gốc Loại Phiên bản Số lượng hoạt động Chú thích
Máy bay tiêm kích
Sukhoi Su-30 Cờ Nga Nga Máy bay tiêm kích đa chức năng Su-30MK2 35[40] Một chiếc Su-30MK2 số hiệu 8585 đã rơi ngày 14/6/2016 khi đang bay huấn luyện nhiệm vụ chặn kích trên biển, 1 phi công thiệt mạng, 1 phi công an toàn
Sukhoi Su-27  Liên Xô Máy bay tiêm kích Su-27SK/UBK 10 1 chiếc Su-27SK bị rơi tại Cam Ranh năm 2007, 1 chiếc bị hỏng và chưa bao giờ được sửa chữa
Máy bay cường kích
Sukhoi Su-22  Liên Xô Máy bay tấn công mặt đất Su-22M3K/M4 34 Đã được hiện đại hoá lên chuẩn M3/M4
Máy bay huấn luyện
Aero L-39 Albatros  Tiệp Khắc Máy bay phản lực (huấn luyện) L-39C 26
Yakovlev Yak-52  Liên Xô Máy bay cánh quạt (huấn luyện) Yak-52 36 [1][2] 1 chiếc bị rơi 2019
Beechcraft T-6 Texan II Hoa Kỳ Hoa Kỳ Máy bay cánh quạt

(huấn luyện)

12 Đang đặt hàng [41]
Yak-130 Nga Nga Máy bay phản lực

(Huấn luyện cao cấp)

Yak-130 12
L39-NG Cộng hoà Séc Máy bay phản lực

(huấn luyện)

L-39NG 12 Đang đặt hàng
Máy bay vận tải/ tuần tra biển
PZL M-28  Ba Lan Máy bay vận tải PZL M-28BR1 Bryza 1 Phiên bản tuần tra trinh sát và mở rộng với tầm bay cao. Một chiếc bị rơi năm 2005.
CASA CN-295 Tây Ban Nha Máy bay vận tải C-295M 3 Chiếc cuối cùng đã được Airbus chuyển giao tới Việt Nam vào đầu tháng 5 năm 2015.[42]
CASA C-212 Aviocar Tây Ban Nha Indonesia Máy bay vận tải NC212i 3
Trực thăng
Mi-8 Hip  Liên Xô Trực thăng đa chức năng Mi-8 Không xác định
Mi-17 Hip-H  Liên Xô Nga Trực thăng đa chức năng Mi-17

Mi-171

Không xác định
Máy bay trinh sát do thám không người lái
VT Patrol Việt Nam Máy bay trinh sát không người lái VT Patrol
HS-6L Việt Nam Máy bay trinh sát không người lái tầm xa HS-6L
Orbiter 2  Israel Máy bay trinh sát không người lái. Orbiter 2

Tên lửa - Pháo phòng không

Ảnh Chủng loại Nguồn gốc Loại Phiên bản Số lượng hoạt động Chú thích
Tên lửa phòng không
Tổ hợp tên lửa S-300  Liên Xô Hệ thống tên lửa đối không cơ động chiến lược tầm xa S-300PMU-1 Ít nhất 2 tổ hợp
9K35 Strela-10  Liên Xô Hệ thống tên lửa đối không cơ động tầm thấp 9K35 Strela-10
9K31 Strela-1  Liên Xô 9K31 Strela-1
SPYDER  Israel Hệ thống tên lửa đối không cơ động hỗn hợp SPYDER - MR 6 tổ hợp, 250 tên lửa
S-75 Dvina (SAM-2)  Liên Xô Hệ thống tên lửa đối không cố định tầm cao SA-2M3 Volga-2 Ít nhất 30 hệ thống
S-125 Neva/Pechora (SAM-3)  Liên Xô Pechora-2TM, -VT Ít nhất 30 hệ thống Đã nâng cấp lên phiên bản S-125TM và S-125VT
Pháo phòng không tự hành
ZSU-23-4 Shilka  Liên Xô Pháo phòng không tự hành ZSU-23-4 Shilka 100
Pháo phòng không xe kéo
S-60 AZP 57 mm  Liên Xô Pháo phòng không tầm trung S-60
61-K 37 mm  Liên Xô 61-K 37 mm
ZU-23-2  Liên Xô ZSU-23-2

Lực lượng đổ bộ đường không

Ảnh Chủng loại Nguồn gốc Loại Phiên bản Số lượng hoạt động Chú thích
Pháo tự hành
ASU-85  Liên Xô Pháo tự hành đổ bộ đường không ASU-85M
Súng bộ binh
AKS  Liên Xô Súng trường tấn công
CAR-15 XM177  Hoa Kỳ
M-18 Việt Nam
RPK  Liên Xô Súng máy hạng nhẹ
RPD  Liên Xô
RPK-74  Liên Xô
SVD  Liên Xô Súng bắn tỉa
SVU  Liên Xô

Chú thích

  1. ^ a b “Phòng không - Không quân”. Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng Việt Nam. Truy cập 24 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ Trung đoàn có 6 Tiểu đoàn pháo Cao xạ 37mm, nên được lấy phiên hiệu là 367.
  3. ^ Đến năm 1958, trung đoàn 681 đổi tên thành trung đoàn 220, trung đoàn 685 đổi tên thành trung đoàn 250, trung đoàn 689 đổi thành trung đoàn 240.
  4. ^ Về sau, Đào Đình Luyện chuyển sang làm Đoàn trưởng Đoàn học máy bay MiG-17 và Phạm Dưng làm Đoàn trưởng Đoàn học máy bay Tu-2
  5. ^ Đến tháng 9 năm 1960, Trung đoàn đổi phiên hiệu thành Trung đoàn ra đa tình báo 300, từ tháng 5 năm 1961 mang tên Trung đoàn ra đa 291 (còn gọi là "Đoàn Ba Bể"). Nay thuộc Sư đoàn phòng không 365.
  6. ^ Tuy Trung đoàn 919 tổ chức lễ thành lập ngày 1 tháng 5 nhưng tới ngày 30 tháng 9 năm 1959, Bộ Quốc phòng mới chính thức ra nghị định số 429/NĐ thành lập cả Trung đoàn 919 và 910.
  7. ^ Gồm Nguyễn Văn Chuyên, Trần Quang Kính, Bùi Quang Liên, Đào Ngọc Ngư, Trần Hán Thức và Trần Kim Tuấn.
  8. ^ Theo Quyết định số 18/QĐ, thay mặt Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Trung tướng Hoàng Văn Thái, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng ký. Tuy nhiên, mãi đến ngày 6 tháng 8 năm 1964, trung đoàn mới trở về nước.
  9. ^ “Bộ Quốc phòng kiểm tra tại Sư đoàn 361, Quân chủng Phòng không-Không quân”.
  10. ^ “Sư đoàn 367 diễn tập phòng không”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  11. ^ “Đón Tết với Sư đoàn tên lửa 375 bảo vệ không phận Đà Nẵng”.
  12. ^ “Sư đoàn phòng không 377 hoàn thành huấn luyện chiến sĩ mới đợt 1 năm 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  13. ^ “Cháy gần nơi đóng quân của sư đoàn không quân 371”.
  14. ^ “Chính ủy Sư đoàn 370 nói về nguyên nhân trực thăng rơi”.
  15. ^ “Máy bay không người lái thương hiệu Việt Nam”.
  16. ^ “Xây dựng Viện Y học Hàng không trở thành một trung tâm y tế tiên tiến, hiện đại của quân đội”.
  17. ^ “Công ty Cổ phần ACC - 243”.
  18. ^ “Bổ nhiệm năm 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  19. ^ “Đại đội 3, Bộ Tham mưu Quân chủng PK-KQ đón nhận danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”.
  20. ^ “Ủng hộ 105 triệu đồng tới người nhà chiến sĩ vụ rơi máy bay”.
  21. ^ “Phân đội tên lửa phòng không C-125-2TM sãn sàng chiến đấu”.
  22. ^ “Máy bay Su 22 rơi: Tăng cường thiết bị tìm kiếm 2 phi công mất tích”.
  23. ^ “Khai mạc Hội thi lái xe an toàn năm 2012”.
  24. ^ “Nhà máy A29 kỷ niệm 20 năm ngày thành lập”.
  25. ^ "Bệnh viện"... Z.119”.
  26. ^ “CNVC-LĐQP Quân chủng Phòng không – Không quân: 1.000 sản phẩm, đề tài, tham dự Hội thi "Sản phẩm, đề tài sáng tạo"”.
  27. ^ "Hoa lửa" trên thao trường”.
  28. ^ “Lãnh đạo tỉnh Bắc Giang thăm, tặng quà Tết”.
  29. ^ “Thủ trưởng Bộ Tư lệnh Quân chủng kiểm tra và chúc tết Học viện PK-KQ”.
  30. ^ “Quân chủng PK-KQ tổ chức Diễn tập chiến thuật Kíp chiến đấu Phân đội hỏa lực Tên lửa phòng không C-125-2TM”.
  31. ^ “Đại tá Bùi Thiên Thau, Phó tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không - Không quân, được Thủ tướng bổ nhiệm làm Phó tư lệnh Quân chủng”. VnExpress. 21 tháng 7 năm 2023.
  32. ^ “Quyết định bổ nhiệm, thăng quân hàm đối với một số cán bộ cấp cao”.
  33. ^ “PHÚ XUYÊN THỜI NAY, MỘT HUYỆN CÓ 9 VỊ TƯỚNG - NGUYỄN ĐỨC KIỆT”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  34. ^ “Trung đoàn 263 (Sư đoàn 367) phát động đợt thi đua cao điểm”.
  35. ^ “Đoàn đại biểu Quân chủng Phòng không - Không quân báo công dâng Bác”.
  36. ^ “Quân chủng tập huấn nghiệp vụ công tác cán bộ năm 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  37. ^ “45 NĂM CHẶNG ĐƯỜNG VẺ VANG VIỆN Y HỌC PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN”.
  38. ^ “Bác Hồ - Cội nguồn sức mạnh của Bộ đội Phòng không - Không quân”.
  39. ^ “Truyền thống 50 năm Quân chủng phòng không- không quân”.
  40. ^ “Mariusz Wojciechowski”.
  41. ^ VnExpress. “US to sell trainer aircraft to Vietnam - VnExpress International”. VnExpress International – Latest news, business, travel and analysis from Vietnam (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.
  42. ^ “Airbus giao vận tải cơ C-295M cuối cùng cho Việt Nam”. http://baodatviet.vn/anh-nong/airbus-giao-van-tai-co-c-295m-cuoi-cung-cho-viet-nam-3266300/?p=8. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã