Thần kinh lang thang

Thần kinh lang thang
Ảnh phần trên của thần kinh hạ thiệt, lang thang, và phụ.
Các ngành và nhánh của hạ thiệt, lang thang, và phụ.
Latinh nervus vagus
Phân bố Cơ nâng màn khẩu cái, cơ vòi - hầu, cơ khẩu cái - lưỡi, cơ khẩu cái - hầu, cơ khít hầu trên, cơ khít hầu giữa, sợi tạng, cơ khít hầu dưới

Thần kinh lang thang (tên cũ: thần kinh phế vị, tiếng Anh: vagus nerve, tiếng Pháp: le nerf vague) là thần kinh sọ thứ mười trong tổng số 12 đôi dây thần kinh sọ, viết tắt là CN X. Thần kinh cho các sợi đối giao cảm đến tim, phổi và ống tiêu hóa. Thần kinh lang thang là dây thần kinh dài nhất của hệ thần kinh tự chủ trong cơ thể người. Phần tận của thần kinh lang thang là nhân hoài nghi.[1]

Thần kinh sọ
  • x
  • t
  • s

Cấu trúc

Sau khi rời khỏi tủy não giữa trám hành và cuống tiểu não dưới, thần kinh lang thang chui qua lỗ tĩnh mạch cảnh, sau đó đi vào bao cảnh giữa các động mạch cảnh trong và tĩnh mạch cảnh trong xuống cổ, ngựcbụng, và chi phối một phần nội tạng, và kết thúc tại đại tràng. Bên cạnh việc tạo ra các sợi ra để chi phối cơ quan khác nhau, 80% đến 90% số sợi trong dây thần kinh lang thang là sợi hướng tâm, chủ yếu truyền thông tin cảm giác về trạng thái các cơ quan trong cơ thể đến hệ thần kinh trung ương.[2]

Thần kinh lang thang phải tạo nhánh là thần kinh thanh quản quặt ngược phải, vòng quanh động mạch dưới đòn phải và đi vào cổ ở vị trí giữa khí quảnthực quản. Sau đó, thần kinh lang thang phải đi qua trước động mạch dưới đòn phải, chạy về phía sau tĩnh mạch chủ trên, đi xuống phía sau phế quản chính phải, và tạo thành đám rối tim, phổi và thực quản. Nó tạo thành thân lang thang sau ở phần dưới của thực quản và đi vào cơ hoành thông qua lỗ thực quản.

Thần kinh lang thang trái đi vào lồng ngực giữa động mạch cảnh chung trái và động mạch dưới đòn trái và đi xuống trên cung động mạch chủ. Nó cho nhánh thần kinh thanh quản quặt ngược trái, vòng quanh cung động mạch chủ, sau đó đi bên trái dây chằng động mạch và đi lên ở vị trí giữa khí quản và thực quản. Thần kinh lang thang trái tiếp tục cho các nhánh tham gia đám rối tim, đám rối ngực và đám rối phổi, sau đó tiếp tục cho các nhánh vào đám rối thực quản. Cuối cùng thân lang thang trước tiến vào cơ hoành và xuyên qua lỗ thực quản.

Nhánh

  • Nhánh hầu của thần kinh lang thang
  • Thần kinh thanh quản trên
  • Nhánh tim cổ trên của thần kinh lang thang
  • Nhánh tim cổ dưới của thần kinh lang thang
  • Thần kinh thanh quản quặt ngược
  • Các nhánh tim ngực
  • Các nhánh đến đám rối phổi
  • Các nhánh đến đám rối thực quản
  • Thân lang thang trước
  • Thân lang thang sau
  • Phản xạ Hering-Breuer trong phế nang [3]

Thần kinh lang thang chạy song song với động mạch cảnh chung và tĩnh mạch cảnh trong, bên trong bao cảnh.

Nhân

Thần kinh lang thang bao gồm các sợi trục phát sinh hoặc hội tụ vào bốn nhân của tủy sống:

  1. Nhân thần kinh lang thang - gửi sợi ra đối giao cảm đến nội tạng, đặc biệt là ruột
  2. Nhân hoài nghi - tạo ra các sợi vận động từ nhánh của thần kinh lang thang và neuron phó giao cảm trước hạch chi phối tim
  3. Nhân bó đơn độc - nhận thông tin cảm giác vị giác và từ các cơ quan nội tạng
  4. Nhân gai sinh ba - nhận thông tin cảm giác thô, đau, và nhiệt của tai ngoài, màng cứng của hố sọ sau và niêm mạc thanh quản.

Phát triển

Sợi vận động của thần kinh lang thang có nguồn gốc từ tấm đáy của phôi hành não. Sợi cảm giác bắt nguồn từ mào thần kinh sọ (cranial neural crest).

Chức năng

Thần kinh lang thang cho các sợi phó giao cảm vận động cho tất cả các nội tạng (trừ tuyến thượng thận), từ cổ xuống đến đoạn thứ hai của đại tràng ngang.Thần kinh lang thang cũng chi phối một số cơ xương, bao gồm:

  • Cơ nhẫn giáp
  • Cơ nâng màn hầu trong
  • Cơ vòi hầu
  • Cơ khẩu cái-lưỡi
  • Cơ khẩu cái-hầu
  • Cơ khít hầu trên, giữa và dưới
  • Các cơ của thanh quản (nói).

Thần kinh lang thang còn chi phối nhịp tim, nhu động đường tiêu hóa, đổ mồ hôi và nhiều cử động cơ trong miệng, chẳng hạn như hoạt động nói (nhờ dây thần kinh thanh quản quặt ngược). Nó cũng có một số sợi hướng tâm chi phối phần bên trong (ống tai) của tai ngoài (thông qua nhánh tai, hay thần kinh của Arnold hoặc Alderman) và chi phối một phần màng não.[4]

Các sợi ly tâm của thần kinh lang thang chi phối hầu họng và sau cổ họng. Đây là nguyên nhân gây ra phản xạ họng. Ngoài ra, kích thích thần kinh lang thang liên quan đến receptor 5-HT3 trong ruột (do viêm dạ dày ruột) là một nguyên nhân gây nôn.[5] Kích thích thần kinh lang thang trong cổ tử cung (ở một số phương pháp y học) có thể dẫn đến phản xạ ngất (reflex syncope).

Thần kinh lang thang đóng một vai trò tạo cảm giác no sau khi ăn.[6] Loại bỏ các thụ thể thần kinh lang thang đã được chứng minh là gây ra chứng ăn nhiều.[7]

Hiệu ứng thể chất và cảm xúc

Kích hoạt quá mức thần kinh lang thang trong tình trạng căng thẳng cảm xúc, hệ phó giao cảm sẽ bù đắp lại phản ứng của hệ thần kinh giao cảm (vốn đang gây căng thẳng), có thể gây ra ngất do co mạch do giảm cung lượng tim (cardiac output) đột ngột, gây ra tình trạng giảm tưới máu não. Phản xạ ngất hay gặp ở trẻ nhỏ và phụ nữ nhiều hơn các nhóm khác, có thể dẫn đến mất kiểm soát bàng quang tạm thời khi gặp tình huống cực kỳ sợ hãi.

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng phụ nữ bị chấn thương tủy sống hoàn toàn có thể đạt cực khoái thông qua thần kinh lang thang, do thần kinh đi từ tử cungcổ tử cung lên não.[8][9]

Insulin là tín hiệu kích hoạt adenosine triphosphate (ATP) nhạy cảm với kênh kali (KATP) trong nhân cung của hành não, làm giảm lượng AgRP giải phóng. Nhờ tín hiệu trong thần kinh lang thang, chi phối gan giảm sinh glucose bằng cách giảm nồng độ các enzyme gluconeogenic (enzyme tân tạo đường) như: Phosphoenolpyruvate carboxykinase, Glucose 6- phosphatase.[10][11]

Hình minh họa

  • Thiết đồ cắt ngang cổ, ở mức đốt sống cổ 6
    Thiết đồ cắt ngang cổ, ở mức đốt sống cổ 6
  • Mặt cắt ngang của ngực, bộc lộ liên quan của động mạch phổi
    Mặt cắt ngang của ngực, bộc lộ liên quan của động mạch phổi
  • Cung động mạch chủ và các nhánh của nó
    Cung động mạch chủ và các nhánh của nó
  • Màng cứng (cắt bỏ một phần nửa bên phải hộp sọ và não)
    Màng cứng (cắt bỏ một phần nửa bên phải hộp sọ và não)
  • Các tuyến bạch huyết khí quản
    Các tuyến bạch huyết khí quản
  • Phần hành tủy ở khoảng giữa trám hành
    Phần hành tủy ở khoảng giữa trám hành
  • Trung não; nhìn từ sau-ngoài
    Trung não; nhìn từ sau-ngoài
  • Phần trên của tủy sống và não giữa; nhìn từ sau, bộc lộ tại chỗ
    Phần trên của tủy sống và não giữa; nhìn từ sau, bộc lộ tại chỗ
  • Chuỗi hạch giao cảm phải và các ngành nối với đám rối ngực, bụng và chậu
    Chuỗi hạch giao cảm phải và các ngành nối với đám rối ngực, bụng và chậu
  • Hạch tạng với đám rối giao cảm của nội tạng bụng tỏa ra từ hạch
    Hạch tạng với đám rối giao cảm của nội tạng bụng tỏa ra từ hạch
  • Vị trí và liên quan của thực quản ở vùng cổ và trung thất sau, nhìn từ phía sau
    Vị trí và liên quan của thực quản ở vùng cổ và trung thất sau, nhìn từ phía sau
  • Tuyến giáp và liên quan
    Tuyến giáp và liên quan
  • Tuyến ức của thai nhi đủ tháng, bộc lộ tại chỗ
    Tuyến ức của thai nhi đủ tháng, bộc lộ tại chỗ
  • Phẫu tích sâu thần kinh lang thang
    Phẫu tích sâu thần kinh lang thang
  • Thần kinh lang thang - phẫu tích
    Thần kinh lang thang - phẫu tích
  • 12 đôi dây thần kinh sọ ở người
    12 đôi dây thần kinh sọ ở người

Xem thêm

  • Loạn chuyển hóa pocphirin - Một rối loạn hiếm gặp có thể gây co giật và tổn thương thần kinh lang thang.
  • Phản xạ thần kinh lang thang
  • Phản xạ viêm
  • Hạch lang thang
  • Kích thích thần kinh lang thang
  • Vagusstoff (phế vị chất)

Tham khảo

  1. ^ Walker, H. Kenneth (1990). “Cranial Nerve XI: The Spinal Accessory Nerve”. PMID 21250228. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2019. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  2. ^ Berthoud HR, Neuhuber WL (tháng 12 năm 2000). “Functional and chemical anatomy of the afferent vagal system”. Autonomic Neuroscience. 85 (1–3): 1–17. doi:10.1016/S1566-0702(00)00215-0. PMID 11189015.
  3. ^ Dutschmann M, Bautista TG, Mörschel M, Dick TE (tháng 5 năm 2014). “Learning to breathe: habituation of Hering-Breuer inflation reflex emerges with postnatal brainstem maturation”. Respiratory Physiology & Neurobiology. 195: 44–9. doi:10.1016/j.resp.2014.02.009. PMC 4111629. PMID 24566392.
  4. ^ Eljamel, Sam (2011). Problem Based Neurosurgery. tr. 66. doi:10.1142/7830. ISBN 978-981-4317-07-8.
  5. ^ Mandal, Ananya (ngày 25 tháng 9 năm 2013). “Vomiting Mechanism”. News Medical. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ Berthoud HR (tháng 8 năm 2008). “The vagus nerve, food intake and obesity”. Regulatory Peptides. 149 (1–3): 15–25. doi:10.1016/j.regpep.2007.08.024. PMC 2597723. PMID 18482776.
  7. ^ de Lartigue G, Ronveaux CC, Raybould HE (tháng 9 năm 2014). “Deletion of leptin signaling in vagal afferent neurons results in hyperphagia and obesity”. Molecular Metabolism. 3 (6): 595–607. doi:10.1016/j.molmet.2014.06.003. PMC 4142400. PMID 25161883.
  8. ^ “Exploring the Mind-Body Orgasm”. Wired. ngày 10 tháng 1 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015.
  9. ^ Komisaruk BR, Whipple B, Crawford A, Liu WC, Kalnin A, Mosier K (tháng 10 năm 2004). “Brain activation during vaginocervical self-stimulation and orgasm in women with complete spinal cord injury: fMRI evidence of mediation by the vagus nerves”. Brain Research. 1024 (1–2): 77–88. doi:10.1016/j.brainres.2004.07.029. PMID 15451368.
  10. ^ Pocai A, Lam TK, Gutierrez-Juarez R, Obici S, Schwartz GJ, Bryan J, Aguilar-Bryan L, Rossetti L (tháng 4 năm 2005). “Hypothalamic K(ATP) channels control hepatic glucose production”. Nature. 434 (7036): 1026–31. doi:10.1038/nature03439. PMID 15846348.
  11. ^ Pagotto U (tháng 11 năm 2009). “Where does insulin resistance start? The brain”. Diabetes Care. 32 Suppl 2 (2): S174-7. doi:10.2337/dc09-S305. PMC 2811464. PMID 19875547.

Liên kết ngoài

  • MedEd at Loyola grossanatomy/h_n/cn/cn1/cn10.htm
  • “10-1”. Cranial Nerves. Yale School of Medicine. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016.
  • figures/chapter_24/24-7.HTM: Basic Human Anatomy at Dartmouth Medical School
  • cranialnervesThe Anatomy Lesson bởi Wesley Norman (Đại học Georgetown) (X)
  • x
  • t
  • s
Tận cùng
  • Nhân
    • nhân vách
  • Đường đi
    • không có nhánh quan trọng
Khứu giác
Mắt
Vận nhãn
  • Nhân
    • nhân vận nhãn
    • nhân Edinger–Westphal
  • Nhánh
    • trên
    • Rễ đối giao cảm của hạch mi
    • dưới
Ròng rọc
  • Nhân
  • Nhánh
    • không có nhánh quan trọng
Sinh ba
  • Nhân
    • Nhân cảm giác chính của thần kinh sinh ba] (PSN)
    • Nhân tủy sống của thần kinh sinh ba
    • Nhân trung não của thần kinh sinh ba (MN)
    • Nhân vân động của thần kinh sinh ba(TMN)
  • Đường đi
    • hạch sinh ba
  • Nhánh
    • mắt
    • hàm trên
    • hàm dưới
Giạng
  • Nhân
  • Nhánh
    • không có nhánh quan trọng
Mặt
Nguyên ủy gần
  • thần kinh trung gian Wrisberg
  • Hạch gối
Trong
ống thần kinh mặt
  • Thần kinh đá sâu
    • Hạch chân bướm - khẩu cái
  • Thần kinh xương bàn đạp
  • Thừng nhĩ
    • Thần kinh lưỡi
    • Hạch dưới hàm dưới
Ở lỗ
trâm chũm
  • Thần kinh tai sau
  • Cơ trên xương móng
    • Nhánh bụng của thần kinh mặt
    • Nhánh trâm móng của thần kinh mặt
  • Đám rối thần kinh tuyến mang tai
Nhân
Tiền đình - ốc tai
  • Nhân
    • Nhân tiền đình
    • Nhân ốc tai
  • Thần kinh ốc tai
    • Vân hành não não thất bốn (vân thính giác)
    • Dải cảm giác bên (lateral lemniscus)
  • Thần kinh tiền đình
    • Hạch Scarpa
Thiệt hầu
Trước hố tĩnh mạch cảnh
  • Hạch
    • trên
    • dưới
Sau hố tĩnh mạch cảnh
  • Thần kinh màng nhĩ
    • Đám rối màng nhĩ
    • Thần kinh đá bé
    • Hạch tai (hạch Arnold)
  • Nhánh trâm hầu của thần kinh thiệt hầu
  • Nhánh hầu của thần kinh thiệt hầu
  • Nhánh hạch nhân của thần kinh thiệt hầu
  • Nhánh lưỡi của thần kinh thiệt hầu
  • Nhánh xoang cảnh của thần kinh thiệt hầu
Nhân
Lang thang
Trước hố tĩnh mạch cảnh
Sau hố tĩnh mạch cảnh
Cổ
  • Nhánh hầu của thần kinh lang thang
    • đám rối hầu
  • Thần kinh thanh quản trên
    • ngoài
    • trong
  • Thần kinh thanh quản quặt ngược
  • Nhánh tim cổ trên của thần kinh lang thang
Lồng ngực
Bụng
  • Nhánh tạng của thần kinh lang thang
  • Nhánh thận của thần kinh lang thang
  • Nhánh gan của thân lang thang trước
  • Nhánh vị trước của thân lang thang trước
  • Nhánh vị sau của thân lang thang sau
Nhân
Phụ
  • Nhân
  • Rễ sọ
  • Rễ sống
Hạ thiệt