Cessna T-37 Tweet

T-37 Tweet
Cessna T-37A Tweet
Kiểu Máy bay huấn luyện quân sự
Nhà chế tạo Cessna
Chuyến bay đầu Tháng 10, 1954
Vào trang bị 1957
Tình trạng Phục vụ hạn chế
Thải loại Không quân Hoa Kỳ
Sử dụng chính Không quân Đức
Không quân Thổ Nhĩ Kỳ
Không quân Hoàng gia Maroc
Không quân Pakistan
Không quân Colombia
Không quân Nhân dân Việt Nam
Giai đoạn sản xuất 1955–1975
Số lượng sản xuất 1.269
Biến thể A-37 Dragonfly

Cessna T-37 Tweet[1] (Cessna định danh Model 318[2]) là một loại máy bay huấn luyện/cường kích phản lực hai động cơ, được Không quân Hoa Kỳ (USAF) sử dụng làm máy bay huấn luyện sơ cấp. Biến thể A-37 Dragonfly được sử dụng làm máy bay cường kích trong Chiến tranh Việt Nam.

Biến thể

XT-37A
T-37A
T-37B
T-37C
XAT-37D
YT-48A

Quốc gia sử dụng

 Colombia
Không quân Colombia
 Ecuador
Không quân Ecuador
 Maroc
Không quân Hoàng gia Maroc
 Pakistan
Không quân Pakistan[3]
 Thổ Nhĩ Kỳ
Không quân Thổ Nhĩ Kỳ - 65 T-37C.

Từng sử dụng

T-37 thuộc không quân Bồ Đào Nha
 Bangladesh
Không quân Bangladesh
 Brasil
Không quân Brasil
 Myanmar
Không quân Miến Điện - 12 T-37C.
 Campuchia
Không quân Hoàng gia Campuchia - 4 T-37B.
 Chile
Không quân Chile
 Đức
Không quân Đức
 Hy Lạp
Không quân Hy Lạp
 Jordan
Không quân Hoàng gia Jordan
 Bồ Đào Nha
Không quân Bồ Đào Nha
 Peru
Không quân Peru
 Hàn Quốc
Không quân Hàn Quốc
 Thái Lan
Không quân Thái Lan
 Hoa Kỳ
Không quân Hoa Kỳ
 South Vietnam
Không lực Việt Nam Cộng hòa
Việt Nam
Không quân Nhân dân Việt Nam

Tính năng kỹ chiến thuật (T-37B)

T-37B "Tweet" và A-37B "Super Tweet".
T-37B "Tweet" và A-37B "Super Tweet".

Dữ liệu lấy từ [4]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 29 ft 3 in (9 m)
  • Sải cánh: 33 ft 913 in (10,1 m)
  • Chiều cao: 9 ft 2 in (2,8 m)
  • Trọng lượng rỗng: 4.056 lb (1.840 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 6.569 lb (2.980 kg)
  • Động cơ: 2 × Continental-Teledyne J69-T-25 kiểu turbojet, 1.025 lbf (4,56 kN) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 425 mph (369 knot, 684 km/h)
  • Tầm bay: 810 hải lý (932 mi, 1.500 km)
  • Trần bay: 25.000 ft (7.620 m)

Xem thêm

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ DoD 4120-15L, Model Designation of Military Aerospace Vehicles Lưu trữ 2007-10-25 tại Wayback Machine. US DoD, ngày 12 tháng 5 năm 2004.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ Govindasamy, Siva. "Pakistan to receive more T-37 trainers", Flight International, ngày 21 tháng 8 năm 2008.
  4. ^ Love, 1991. p. 11

Tài liệu

  • Love, Terry. A-37/T-37 Dragonfly. Carrollton, TX: Squadron/Signal Publications, 1991
  • Taylor, John W. R. Jane's All The World's Aircraft 1965-66. London: Sampson Low, Marston, 1965.

Phiên bản đầu của bài này dựa trên một bài phạm vi công cộng từ Greg Goebel's Vectorsite.

Liên kết ngoài

Official website Cessna history Lưu trữ 2013-05-08 tại Wayback Machine

  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Cessna chế tạo
Một động cơ

A • AA • AC • AF • AS • AW • BW • CR-2 • CR-3 • CW-6 • EC-1 • EC-2 • DC-6 • C-34 • C-37 • C-38 • C-145 • C-165 • 120 • 140 • 150 • 152 • 160 • 162 • 170 • 172 • 175 • 177 • 180 • 182 • 185 • 187 • 188 • 190 • 195 • 205 • 206 • 207 • 208 • 210 • 305 • 308 • 309 • 319 • 321 • 325 • 350 • 400 • 1014 • 1034 • NGP • XMC

Nhiều động cơ

T-50 • 303 • 310 • 318 • 320 • 327 • 330 • 335 • 336 • 337 • 340 • 401 • 402 • 404 • 406 • 407 • 411 • 414 • 421 • 425 • 435 • 441 • 620

Họ Cessna Citation
Tên gọi:

I-I/SP • II-II/SP-SII • III-VI-VII • V-Ultra-Encore • X-Ten • CJ series • Columbus • Excel-XLS-XLS+ • Longitude • Mustang • M2 • Sovereign

Kiểu:

500 • 501 • 510 • M2 • 525 • 550 • 551 • 552 • 560 • 560XL • 650 • 670 • 680 • 750 • 850

Trực thăng

CH-1/CH-4

Tàu lượn

CG-2

Quân sự

A-37 • UC-77 • UC-78 • UC-94 • C-106 • LC-126 • C-16 • C-28 • UC-35 • L-19 • L-27 • O-1 • O-2 • AT-8 • AT-17 • T-37 • T-41 • T-47 • T-48 • T-51 • U-3 • U-17 • U-20 • U-26 • U-27 • JRC • UH-41 • 526 JPATS

  • x
  • t
  • s
Máy bay huấn luyện USAAC/USAAF/USAF
Huấn luyện nâng cao

AT-1 • AT-2 • AT-3 • AT-4 • AT-5 • AT-6 • AT-7 • AT-8 • AT-9 • AT-10 • AT-11 • AT-12 • AT-13 • AT-14 • AT-15 • AT-16 • AT-17 • AT-18 • AT-19 • AT-20 • AT-21 • AT-22 • AT-23 • AT-24

Chiến đấu cơ bản

BC-1 • BC-2 • BC-3

Huấn luyện cơ bản

BT-1 • BT-2 • BT-3 • BT-4 • BT-5 • BT-6 • BT-7 • BT-8 • BT-9 • BT-10 • BT-11 • BT-12 • BT-13 • BT-14 • BT-15 • BT-16 • BT-17

Huấn luyện sơ cấp (1924-1948)

PT-1 • PT-2 • PT-3 • PT-4 • PT-5 • PT-6 • PT-7 • PT-8 • PT-9 • PT-10 • PT-11 • PT-12 • PT-13 • PT-14 • PT-15 • PT-16 • PT-17 • PT-18 • PT-19 • PT-20 • PT-21 • PT-22 • PT-23 • PT-24 • PT-25 • PT-26 • PT-27

Huấn luyện (1948-1990)

T-6 • T-13A • T-13B/D • T-17 • T-19 • T-28 • T-29 • T-30 • T-31 • T-32 • T-33 • T-34 • T-35 • T-36 • T-37 • T-38 • T-39 • T-40 • T-41 • T-42 • T-43 • T-44 • T-45 • T-46 • T-47 • T-48 (I) • T-48 (II) • CT-49 • T-50 • T-51 • T-52 • T-53

Chuỗi 3 quân chủng (1962)

T-1 • T-2

Chuỗi thay thế (1990-)

T-1 • T-21 • T-3 • T-41 • T-51 • T-6

1 Không sử dụng