WTA Poland Open 2023
WTA Poland Open 2023 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 24–30 tháng 7 | |||
Lần thứ | 3 | |||
Thể loại | WTA 250 | |||
Bốc thăm | 32S / 16D | |||
Tiền thưởng | $251,750 | |||
Mặt sân | Cứng / ngoài trời | |||
Địa điểm | Warsaw, Ba Lan | |||
Sân vận động | Legia Tenis & Golf | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn | ||||
Iga Świątek | ||||
Đôi | ||||
Heather Watson / Yanina Wickmayer | ||||
|
Warsaw Open 2023 (còn được biết đến với BNP Paribas Warsaw Open vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nữ thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời. Đây là lần thứ 3 giải WTA Poland Open được tổ chức, và là một phần của WTA 250 trong WTA Tour 2023. Giải đấu diễn ra tại Legia Tennis Centre ở Warsaw, Ba Lan, từ ngày 24 đến ngày 30 tháng 7 năm 2023.[1]
Sự cố
Trước khi giải đấu bắt đầu, tay vợt Nga Vera Zvonareva đã bị cấm nhập cảnh vào Ba Lan vì lý do chính trị. Điều này đã khiến cô buộc phải rút lui khỏi giải đấu.[2]
Nội dung đơn
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng† | Hạt giống |
---|---|---|---|
POL | Iga Świątek | 1 | 1 |
CZE | Karolína Muchová | 18 | 2 |
CZE | Kateřina Siniaková | 33 | 3 |
CHN | Zhu Lin | 40 | 4 |
CHN | Zhang Shuai | 45 | 5 |
CZE | Linda Fruhvirtová | 56 | 7 |
CZE | Linda Nosková | 61 | 8 |
† Bảng xếp hạng vào ngày 17 tháng 7 năm 2023.
Vận động viên khác
Đặc cách:
- Maja Chwalińska
- Weronika Ewald
- Karolína Muchová
Bảo toàn thứ hạng:
- Kristína Kučová
Vượt qua vòng loại:
- Jana Fett
- Yuliya Hatouka
- Ankita Raina
- Rebecca Šramková
Thua cuộc may mắn:
- Natalija Stevanović
Rút lui
- Margarita Betova → thay thế bởi Yanina Wickmayer
- Katie Boulter → thay thế bởi Nao Hibino
- Marie Bouzková → thay thế bởi Tereza Martincová
- Camila Giorgi → thay thế bởi Natalija Stevanović
- Rebeka Masarova → thay thế bởi Viktória Hrunčáková
- Ajla Tomljanović → thay thế bởi Lucrezia Stefanini
- Lesia Tsurenko → thay thế bởi Heather Watson
- Markéta Vondroušová → thay thế bởi Jodie Burrage
- Wang Xinyu → thay thế bởi Jessika Ponchet
- Vera Zvonareva → thay thế bởi Laura Siegemund
Nội dung đôi
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng† | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CHN | Zhang Shuai | CHN | Zhu Lin | 119 | 1 |
SVK | Viktória Hrunčáková | SVK | Tereza Mihalíková | 125 | 3 |
Lidziya Marozava | Aliaksandra Sasnovich | 147 | 4 | ||
GBR | Alicia Barnett | GBR | Olivia Nicholls | 160 | 5 |
† Bảng xếp hạng vào ngày 17 tháng 7 năm 2023.
Vận động viên khác
Đặc cách:
- Maja Chwalińska / Jessika Ponchet
- Martyna Kubka / Natalija Stevanović
Thay thế:
- Ankita Raina / Yuan Yue
Rút lui
- Natela Dzalamidze / Monica Niculescu → thay thế bởi Ankita Raina / Yuan Yue
- Priska Nugroho / Jessy Rompies → thay thế bởi Oana Gavrilă / Jessy Rompies
- Laura Siegemund / Vera Zvonareva → thay thế bởi Linda Fruhvirtová / Laura Siegemund
Nhà vô địch
Đơn
- Iga Świątek đánh bại Laura Siegemund, 6–0, 6–1
Đôi
- Heather Watson / Yanina Wickmayer đánh bại Weronika Falkowska / Katarzyna Piter, 6–4, 6–4
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức