Swedish Open 2023

Swedish Open 2023
Ngày10–15 tháng 7 (nữ)
17–23 tháng 7 (nam)
Lần thứ75 (nam)
13 (nữ)
Tiền thưởng€562,815 (nam)
$115,000 (nữ)
Mặt sânĐất nện
Sân vận độngBåstad Tennis Stadium
Các nhà vô địch
Đơn nam
Andrey Rublev
Đơn nữ
Serbia Olga Danilović
Đôi nam
Ecuador Gonzalo Escobar / Kazakhstan Aleksandr Nedovyesov
Đôi nữ
Irina Khromacheva / Hungary Panna Udvardy
← 2022 · Swedish Open · 2024 →

Swedish Open 2023 (còn được biết đến với Nordea Open vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Giải đấu là một phần của ATP Tour 250 trong ATP Tour 2023[1] và WTA 125.[2] Giải đấu diễn ra ở Båstad, Thụy Điển, từ ngày 10 đến ngày 15 tháng 7 năm 2023 (nữ), và từ ngày 17 đến ngày 23 tháng 7 năm 2023 (nam). Đây là lần thứ 75 (nam) và lần thứ 13 (nữ) giải đấu được tổ chức.

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Q Q2 Q1
Đơn nam 250 150 90 45 20 0 12 6 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 160 95 57 29 15 1
Đôi nữ 1

Tiền thưởng

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/321 Q2 Q1
Đơn nam €85,605 €49,940 €29,355 €17,010 €9,880 €6,035 €3,020 €1,645
Đôi nam * €29,740 €15,910 €9,330 €5,220 €3,070
Đơn nữ
Đôi nữ *

1 Tiền thưởng vượt qua vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 1/32
* mỗi đội

Nội dung đơn ATP

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 NOR Casper Ruud 4 1
Andrey Rublev 7 2
 ITA Lorenzo Musetti 16 3
 ARG Francisco Cerúndolo 19 4
 GER Alexander Zverev 21 5
 ARG Tomás Martín Etcheverry 32 6
 ESP Alejandro Davidovich Fokina 34 7
 ARG Sebastián Báez 46 8
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 3 tháng 7 năm 2023.[3]

Vận động viên khác

Đặc cách:

  • Thụy Điển Leo Borg
  • Thụy Điển Dragoș Nicolae Mădăraș
  • Thụy Điển Elias Ymer

Vượt qua vòng loại:

  • Bolivia Hugo Dellien
  • Pavel Kotov
  • Slovakia Jozef Kovalík
  • Áo Filip Misolic

Rút lui

Nội dung đôi ATP

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 FRA Fabrice Martin  GER Andreas Mies 43 1
 BEL Sander Gillé  BEL Joran Vliegen 48 2
 AUT Alexander Erler  AUT Lucas Miedler 78 3
 ITA Simone Bolelli  ITA Andrea Vavassori 85 4
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 3 tháng 7 năm 2023.

Vận động viên khác

Đặc cách:

  • Thụy Điển Filip Bergevi / Thụy Điển Dragoș Nicolae Mădăraș
  • Thụy Điển Leo Borg / Thụy Điển Simon Freund

Rút lui

  • Tây Ban Nha Sergio Martos Gornés / Tây Ban Nha Jaume Munar → thay thế bởi România Victor Vlad Cornea / Tây Ban Nha Sergio Martos Gornés
  • Uruguay Ariel Behar / Cộng hòa Séc Adam Pavlásek → thay thế bởi Uruguay Ariel Behar / Brasil Orlando Luz
  • Monaco Hugo Nys / Ba Lan Jan Zieliński → thay thế bởi Ecuador Diego Hidalgo / Colombia Cristian Rodríguez

Nội dung đơn WTA

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 USA Emma Navarro 55 1
 KAZ Yulia Putintseva 56 2
Kamilla Rakhimova 72 3
 SWE Rebecca Peterson 75 4
 HUN Panna Udvardy 82 5
 UKR Kateryna Baindl 85 6
 USA Claire Liu 93 7
 SRB Olga Danilović 94 8
 BUL Viktoriya Tomova 99 9
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 3 tháng 7 năm 2023.[3]

Vận động viên khác

Đặc cách:

  • Thụy Điển Bella Bergkvist Larsson
  • Thụy Điển Jacqueline Cabaj Awad
  • Thụy Điển Nellie Taraba Wallberg
  • Thụy Điển Lisa Zaar

Bảo toàn thứ hạng:

  • Slovenia Polona Hercog

Thay thế:

  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emily Appleton
  • România Oana Gavrilă
  • Na Uy Malene Helgø

Rút lui

Trước giải đấu
  • Ý Lucia Bronzetti → thay thế bởi Thụy Điển Mirjam Björklund
  • Pháp Léolia Jeanjean → thay thế bởi Thái Lan Peangtarn Plipuech
  • Anna Kalinskaya → thay thế bởi Hungary Réka Luca Jani
  • Hoa Kỳ Sofia Kenin → thay thế bởi Slovenia Polona Hercog
  • Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz → thay thế bởi Irina Khromacheva
  • Kamilla Rakhimova → thay thế bởi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emily Appleton
  • Hoa Kỳ Alison Riske-Amritraj → thay thế bởi Na Uy Malene Helgø
  • Đan Mạch Clara Tauson → thay thế bởi Uzbekistan Nigina Abduraimova
  • Thụy Sĩ Jil Teichmann → thay thế bởi Pháp Chloé Paquet
  • Hoa Kỳ Taylor Townsend → thay thế bởi România Oana Gavrilă
  • Ý Martina Trevisan → thay thế bởi Hoa Kỳ Louisa Chirico
  • Thụy Sĩ Simona Waltert → thay thế bởi Latvia Darja Semeņistaja

Nội dung đôi WTA

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 ESP Aliona Bolsova  EST Ingrid Neel 120 1
 USA Angela Kulikov  USA Sabrina Santamaria 130 2
 JPN Eri Hozumi  KOR Jang Su-jeong 164 3
Irina Khromacheva  HUN Panna Udvardy 174 4
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 3 tháng 7 năm 2023.

Nhà vô địch

Đơn nam

Đơn nữ

  • Serbia Olga Danilović đánh bại Hoa Kỳ Emma Navarro 7–6(7–4), 3–6, 6–3

Đôi nam

  • Ecuador Gonzalo Escobar / Kazakhstan Aleksandr Nedovyesov đánh bại Bồ Đào Nha Francisco Cabral / Brasil Rafael Matos, 6–2, 6–2

Đôi nữ

  • Irina Khromacheva / Hungary Panna Udvardy đánh bại Nhật Bản Eri Hozumi / Hàn Quốc Jang Su-jeong 4–6, 6–3, [10–5]

Tham khảo

  1. ^ “ATP Nordea Open Overview”. atptour.com.
  2. ^ “WTA Nordea Open Overview”. wtatennis.com.
  3. ^ a b “Players - Nordea Open 2023”. nordeaopen.se.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức

Bản mẫu:Swedish Open tournaments

  • x
  • t
  • s
ATP Tour 2023
« 2022
2024 »
Grand Slam
ATP Tour Masters 1000
ATP Tour 500
ATP Tour 250
Đội tuyển
  • United Cup
  • Davis Cup
    • Vòng loại
    • Vòng chung kết
  • Laver Cup
  • Hopman Cup
  • ATP Finals, Turin (S, D)
  • Next Generation ATP Finals, Milan

Bản mẫu:WTA 125 2023