Lockheed Martin KC-130

KC-130 Hercules
3 chiếc KC-130 thuộc USMC tiếp nhiên liệu cho F/A-18 Hornets
Kiểu Máy bay vận tải/tiếp nhiên liệu
Nguồn gốc Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Lockheed
Lockheed Martin
Giới thiệu KC-130F: 1962
KC-130R: 1976
KC-130T: 1983
KC-130J: tháng 4 năm 2004[1]
Tình trạng Hoạt động
Thải loại KC-130F (2006)
KC-130R (2007)
Sử dụng chính Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ
Không quân Hoàng gia Canada
Số lượng sản xuất KC-130B: 6
KC-130F: 46
KC-130H: 33
KC-130R: 14
KC-130T: 28
KC-130J: 42
Phát triển từ Lockheed C-130 Hercules
Lockheed Martin C-130J Super Hercules
Phát triển thành Lockheed Martin HC-130J[2]
Lockheed Martin MC-130J[2]

Lockheed Martin KC-130 là định danh cơ bản cho dòng máy bay phiên bản chở dầu tầm bay mở rộng của máy bay vận tải C-130 Hercules, được sửa đổi cho nhiệm vụ tiếp nhiên liệu trên không.

Biến thể

KC-130R 160625 thuộc VMGR-252 (số đuôi cũ của USAF 77-0321) loại biên năm 2008.
KC-130B
KC-130F
KC-130H
KC-130R
KC-130T
KC-130T-30
KC-130J

Quốc gia sử dụng

2 chiếc KC-130J thuộc VMGR-352 trong các bài tập huấn luyện, tháng 2 năm 2007.
 Argentina – Không quân Argentina
 Brazil – Không quân Brazil
 Malaysia - Không quân Hoàng gia Malaysia[3]
 Canada – Không quân Hoàng gia Canada
 Israel – Không quân Israel
 Italy – Không quân Italy[4][5]
 Nhật Bản - Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản[6]
 Indonesia – Không quân Indonesia
 Kuwait – Không quân Kuwaitl[7]
 Libya - Không quân Libya
 Morocco – Không quân Hoàng gia Maroc
 Saudi Arabia – Không quân Hoàng gia Ả rập Saudi
 Singapore – Không quân Cộng hòa Singapore[8][9]
 Hoa Kỳ – Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ
KC-130T vẫn thuộc biên chế dự trữ của USMC, VMGR-452.
 Hoa Kỳ – Hải quân Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (KC-130J)

Dữ liệu lấy từ Lockheed Martin KC-130J Super Tanker fact sheet,[10]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 4
  • Sức chứa: :* 92 hành khách hoặc
  • 64 lính dù hoặc
  • 6 pallet hoặc
  • 74 cáng tải thương với 2 nhân viên y tế
  • 2–3 chiếc Humvee hoặc 1 chiếc xe chở quân bọc giáp M113
  • Tải trọng: 42.000 lb (19.090 kg)
  • Chiều dài: 97 ft 9 in, 29,79 m (với C-130J-30: 112 ft, 9 in, 34,69 m)
  • Sải cánh: 132 ft 7 in (40,41 m)
  • Chiều cao: 38 ft 10 in (11,84 m)
  • Diện tích cánh: 1.745 ft² (162,1 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 75.562 lb (34.274 kg)
  • Trọng tải có ích: 72.000 lb (33.000 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: lên tới 175.000 lb (79.378 kg); thông thường 155.000 lb (70.305 kg)
  • Động cơ: 4 × Rolls-Royce AE 2100D3 kiểu turboprop, 4.637 shp (3.458 kW) mỗi chiếc
  • Cánh quạt: Dowty R391 6 cánh , 1 mỗi động cơ

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 362 knot (417 mph, 671 km/h)
  • Vận tốc hành trình: 348 kn (400 mph, 643 km/h)
  • Tầm bay: 2.835 nmi (3.262 mi, 5.250 km)
  • Trần bay: 28.000 ft (8.615 m) với tải trọng 42.000 pound (19.090 kilogram)
  • Đường băng cất cánh: 3.127 ft (953 m) với trọng tải hữu ích 155.000 lb (70.300 kg)

Xem thêm

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan
  • Danh sách máy bay Lockheed
  • Danh sách máy bay quân sự của Hoa Kỳ (hải quân)
  • Danh sách máy bay tiếp nhiên liệu trên không quân sự của Hoa Kỳ

Tham khảo

  1. ^ “C-130J Hercules Tactical Transport Aircraft”. Air Force Technology. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ a b “First Lockheed Martin/USAF HC-130J Combat Rescue Tanker Rolls Out | Lockheed Martin”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ “Order of Battle - Malaysia”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ “Alenia Aeronautica: flight refuelling tests for the Eurofighter Typhoon with Italian Air Force C-130J tanker successfully completed” (PDF). Alenia Aeronautica. ngày 10 tháng 11 năm 2008. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ “Crashed Italian C-130J confirmed as modified tanker”. Flight International. ngày 24 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2012.
  6. ^ Sale Gives New Life to Excess C-130s Lưu trữ 2013-03-14 tại Wayback Machine - NAVAIR.Navy.mil, ngày 7 tháng 3 năm 2013
  7. ^ "Lockheed Martin Awarded Contract for Kuwait Air Force KC-130J Tankers." Lưu trữ 2011-07-09 tại Wayback Machine defpro.com, ngày 27 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2010.
  8. ^ Gary Parsons (ngày 21 tháng 9 năm 2010). “Singapore gets first upgraded C-130”. Key Publishing. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011.
  9. ^ Greg Waldron (ngày 12 tháng 11 năm 2010). “Singapore's C-130 upgrade makes progress”. Flight International. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011.
  10. ^ "Fact sheet: KC-130J Super Tanker" Lưu trữ 2011-08-20 tại Wayback Machine Lockheed Martin, October 2009 Retrieved: ngày 3 tháng 10 năm 2010.

Liên kết ngoài

  • “KC-130”. GlobalSecurity.org. Last updated ngày 15 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Phiên bản cơ sở

C-130A • C-130E • C-130H • C-130J

Biến thể hoán cải

AC-130 • DC-130 • EC-130E • EC-130H • EC-130J • HC-130 • KC-130 • LC-130 • MC-130 • RC-130 • WC-130

Biến thể dân dụng

L-100 • L-382

Danh sách liên quan

Danh sách C-130 Hercules bị tai nạn • Danh sách quốc gia sử dụng Lockheed C-130 Hercules

  • x
  • t
  • s
Máy bay và tàu vũ trụ do LockheedLockheed Martin chế tạo
Vận tải
Dòng Constellation

Constellation • L-049 • L-649 • L-749 • L-1049 • L-1249 • L-1649 Starliner • C-69 • C-121 • EC-121 • R6V • XB-30

Dòng Hercules

C-130 • C-130J • AC-130 • DC-130 • HC-130 • EC-130 (EC-130H) • KC-130 • LC-130 • MC-130 • WC-130 • L-100

Dòng Model 10 Electra
Dòng L-188 Electra

L-188 • P-3 • EP-3 • CP-140 • P-7

Các loại khác

Air Express • Altair • C-5 • C-141 • Excalibur • JetStar • L-1011 • L-2000 • Orion • Saturn • Sirius • TriStar (RAF) • Vega • Vega Starliner

Tiêm kích-
ném bom
Dòng Lightning

P-38 • XP-49 • XP-58

Dòng Shooting Star

F-80 • F-94 • T-33 • T2V

Dòng Starfighter

XF-104 • F-104 • NF-104A • CL-288 • CL-1200

Dòng Raptor

YF-22 • F-22 • FB-22 • X-44 MANTA

Các loại khác

A-4AR • A-9 • F-16 • F-21 • F-35 • F-117 • XFM-2 • XF-90 • YP-24

Trinh sát
Dòng Blackbird

A-12 • SR-71 Blackbird • YF-12 • M-21 • D-21

Tuần tra hàng hải
Các loại khác

CL-400 • U-2 • YO-3 Quiet Star • TR-X

Các loại UAV khác

Aequare • AQM-60 • Cormorant (UAV) • Desert Hawk • Desert Hawk III • Fury • MQM-105 • Polecat • RQ-3 • RQ-170 • SR-72 • X-44 (UAV)

Huấn luyện

T-33 • T2V • T-50A

Trực thăng

CL-475 • XH-51 • AH-56 Cheyenne • VH-71 Kestrel • VH-92 Patriot

Thử nghiệm

Have Blue • L-133 • L-301 • Senior Peg • Senior Prom • Star Clipper • XC-35 • X-7 • X-17 • X-24C • X-26B • X-33 • X-35 • X-55 • X-56 • X-59 • XFV • XV-4

Máy bay
hạng nhẹ

Big Dipper • Explorer • L-402 • Little Dipper

Tên lửa

Agena • High Virgo • Perseus • Ping-Pong • Polaris • Poseidon • Trident I • Trident II

Động cơ

J37/T35

Số định danh
của nhà sản xuất

1 • 2 • 3 • 4 • 5 • 7 • 8 (A/D) • 9 • 10 • 11 • 12 • 14 • 15 • 16 • 18 • 19 • 20 • 21 • 22 • 23 • 24 • 26 • 27 • 29 • 30 • 31 • 32 • 33 • 34 • 35 • 37 • 40 • 41 • 42 • 44 • 45 • 49 • 50 • 51 • 52 • 60 • 61 • 62 • 75 • 80 • 81 • 82 • 83 • 84 • 85 • 86 • 87 • 88 • 89 • 90 • 91 • 92 • 93 • 94 • 99 • 100 • 104 • 105 • 122 • 129 • 133 • 136 • 137 • 140 • 141 • 144 • 149 • 170 • 171 • 182 • 185 • 186 • 188 • 189 • L-193 • 199 • 200 • 204 • 206 • 207 • 210 • 212 • 222 • 244 • 245 • 246 • 249 • 282 (I) • 282 (II) • 285 • 286 • 288 • 293 • 295 • 296 • 298 • 300 • 301 • 320 • 322 • 325 • L-329 • 330 • 331 • 346 • 349 • 351 • 379 • 380 • L-382 • 389 • 400 (I) • 400 (II) • 402 • 407 • 414 • 422 • 437 • 449 • 475 • 480 • 489 • 500 • 520 • 522 • 549 • 580 • 595 • 622 • 645 • 649 • 680 • 685 • 704 • 749 • 760 • 780 • 785 • 822 • 823 • 840 • 849 • 880 • 901 • 915 • 934 • 949 • 977 • 980 • 981 • 984 • 985 • 995 • 1000 • 1010 • 1011 • 1020 • 1026 • 1049 (A) • 1060 • 1080 • 1090 • 1132 • 1149 • 1195 • 1200 • 1201 • 1235 • 1236 • 1237 • 1249 • 1329 • 1400 • 1449 • 1549 • 1600 • 1649 • 1700 • 1800 • 1980 • 2000 • 2329

Vega

1 • 2 • 5 • 6 • 11 • 15 • 17 • 18 • 21 • 22 • 23 • 24 • 26 • 33 • 34 • 35 • 37 • 40 • 41 • 42 • 43

  • x
  • t
  • s
Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
Chuỗi Không quân/Lục quân
1925-1962

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

Chuỗi ba quân chủng
1962 tới nay

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

Chuỗi phục hồi
2005 tới nay

C-143 • C-144 • C-145 • C-146

1 Không sử dụng
Xem thêm: AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880