Taylorcraft L-2

L-2 Grasshopper
Taylorcraft L-2M N52347
Kiểu Máy bay thám sát/liên lạc
Nhà chế tạo Taylorcraft
Giới thiệu 1941
Sử dụng chính Hoa Kỳ Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Phát triển từ Taylorcraft Model D
Taylorcraft L-2M tại Bảo tàng Quốc gia Không quân Hoa Kỳ
Nội thất bên trong chiếc Taylorcraft L-2M N52347

Taylorcraft L-2 Grasshopper là một loại máy bay thám sát/liên lạc của Hoa Kỳ, do hãng Taylorcraft chế tạo cho Không quân Lục quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới II.

Biến thể

YO-57
O-57
O-57A
L-2
L-2A
L-2B
L-2C
L-2D
L-2E
L-2F
L-2G
L-2H
L-2J
L-2K
L-2L
L-2M
TG-6
LNT-1
UC-95

Quốc gia sử dụng

 Hà Lan
  • Không quân Lục quân Đông Ấn Hoàng gia Hà Lan
 Hoa Kỳ
  • Không quân Lục quân Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (Taylorcraft L-2)

Dữ liệu lấy từ Pilots Flight Operating Instructions, Army Model L-2, L-2A, L-2B, and L-2M Airplanes, T.O. No. 01-135DA-1, 1944 & The Taylorcraft Story, 1992

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Tải trọng: 425 lb (193 kg)
  • Chiều dài: 22 ft 9 in[1] (6,9 m)
  • Sải cánh: 35 ft 5 in[1] (10,8 m)
  • Chiều cao: 6 ft 8 in[1] (2 m)
  • Diện tích cánh: 181 sq ft[1] (16,8 sq m)
  • Kết cấu dạng cánh: NACA 23012[2]
  • Trọng lượng rỗng: 875 lb[1] (397 kg)
  • Trọng lượng có tải: 1.300 lb, tất cả các kiểu; 1.325 lb, L-2M [3] (590 kg; 601 kg, L-2M)
  • Trọng tải có ích: 425 lb (193 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.300 lb, tất cả các kiểu; 1.325 lb, L-2M [3] (590 kg; 601 kg, L-2M)
  • Động cơ: 1 × Continental O-170-3, 65 hp (48 kW)

Hiệu suất bay

  • Tốc độ không vượt quá: 140 mph[4] (225 km/h)
  • Vận tốc cực đại: 92 mph [5] (148 km/h)
  • Vận tốc hành trình: 83 mph @2150 RPM, 74 mph @2000 RPM[5] (134 km/h @2150 RPM, 119 km/h @2000 RPM)
  • Tầm bay: 228 dặm @2300 RPM, 303 dặm @2000 RPM (367 km @2300 RPM, 488 km @2000 RPM)
  • Trần bay: 12.000 ft[6] (3.658 m)
  • Vận tốc lên cao: 395 ft/phút, L-2A; 475 ft/phút, L-2B; 455 ft/phút, L-2M[7] (120 m/phút, L-2A; 145 m/phút, L-2B; 139 m/phút, L-2M)
  • Tải trên cánh: 7,18 lb/sq ft ()

Hệ thống điện tử
Máy bay thu vô tuyến Learadio AMR-12 & Máy phát AMT-12 (L-2); RCA AVR-20A (L-2A); RCA AVT-15A hoặc AVT-112 (một số chiếc L-2A, L-2M); Slipstream powered generator: Champion Model W612-6V[8]

Xem thêm

  • Cổng thông tin Không quân Hoa Kỳ

Máy bay tương tự
  • Taylorcraft Auster

Danh sách liên quan

Ghi chú

  1. ^ a b c d e L-Birds: American Combat Liaison Aircraft of World War II 2001, p. 20.
  2. ^ The Taylorcraft Story 1992, p. 20.
  3. ^ a b Pilots Flight Operating Instructions, Army Model L-2, L-2A, L-2B, and L-2M Airplanes, T.O. No. 01-135DA-1 1944, p. 5.
  4. ^ Pilots Flight Operating Instructions, Army Model L-2, L-2A, L-2B, and L-2M Airplanes, T.O. No. 01-135DA-1 1944, p. 12.
  5. ^ a b Pilots Flight Operating Instructions, Army Model L-2, L-2A, L-2B, and L-2M Airplanes, T.O. No. 01-135DA-1 1944, p. 29.
  6. ^ The Taylorcraft Story 1992, p. 151.
  7. ^ Pilots Flight Operating Instructions, Army Model L-2, L-2A, L-2B, and L-2M Airplanes, T.O. No. 01-135DA-1 1944, các trang 26-28.
  8. ^ Pilots Flight Operating Instructions, Army Model L-2, L-2A, L-2B, and L-2M Airplanes, T.O. No. 01-135DA-1 1944, các trang 18-20.

Tham khảo

  • Pilots Flight Operating Instructions, Army Model L-2, L-2A, L-2B, and L-2M Airplanes, T.O. No. 01-135DA-1. Wright-Patterson AFB, Ohio: US Army Air Forces. 1944.
  • Chet Peek (1992). The Taylorcraft Story. Norman, OK: Three Peaks Publishing.
  • Terry M. Love (2001). L-Birds: American Combat Liaison Aircraft of World War II. New Brighton, MN: Flying Books International.

Liên kết ngoài

  • L-2 page at the Bảo tàng Quốc gia Không quân Hoa Kỳ Lưu trữ 2005-11-27 tại Wayback Machine
  • L-2 page at Warbird Alley
  • www.als-cannonfield.com - operates restored L-2s
  • x
  • t
  • s
Máy bay do Taylorcraft Aircraft chế tạo
Định danh của Taylorcraft

A • B • D • 15 • 16 • 18 • 19 • 20 • F-21 • F-22

Định danh quân sự

C-95 • L-2 • O-57 • TG-6 • LMT

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay liên lạc của USAAF/USAF

L-1 • L-2 • L-3 • L-4 • L-5 • L-6 • L-7 • L-8 • L-9 • L-10 • L-11 • L-12 • L-13 • L-14 • L-15 • L-16  • L-17  • L-18 • L-19 • L-20 • L-21 • L-22 • L-23 • L-24 • L-25 • L-26 • L-27 • L-28

  • x
  • t
  • s
Máy bay quan sát USAAC/USAAF
Máy bay quan sát

O-1 • O-2 • O-3 • O-4 • O-5 • O-6 • O-7 • O-8 • O-9 • O-10 • O-11 • O-12 • O-13 • O-14 • O-15 • O-16 • O-17 • O-18 • O-19 • O-20 • O-21 • O-22 • O-23 • O-24 • O-25 • O-26 • O-27 • O-28 • O-29 • O-30 • O-31 • O-32 • O-33 • O-34 • O-35 • O-36 • O-37 • O-38 • O-39 • O-40 • O-41 • O-42 • O-43 • O-44 • O-45 • O-46 • O-47 • O-48 • O-49 • O-50 • YO-51 • O-52 • O-53 • O-54 • O-55 • O-56 • O-57 • O-58 • O-59 • O-60 • O-61 • O-62 • O-63

Thủy phi cơ quan sát

OA-1 • OA-2 • OA-3 • OA-4 • OA-5 • OA-6 • OA-7 • OA-8 • OA-9 • OA-10 • OA-11 • OA-12 • OA-13 • OA-14 • OA-15 • SA-16

  • x
  • t
  • s
Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
Chuỗi Không quân/Lục quân
1925-1962

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

Chuỗi ba quân chủng
1962 tới nay

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

Chuỗi phục hồi
2005 tới nay

C-143 • C-144 • C-145 • C-146

1 Không sử dụng
Xem thêm: AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880
  • x
  • t
  • s
Định danh tàu lượn của USAAC/USAAF
Tàu lượn đột kích

AG-1 • AG-2

Bom lượn

BG-1 • BG-2 • BG-3

Tàu lượn chở hàng

CG-1 • CG-2 • CG-3 • CG-4 • CG-5 • CG-6 • CG-7 • CG-8 • CG-9 • CG-10 • CG-11 • CG-12 • CG-13 • CG-14 • CG-15 • XCG-16 • XCG-17 • CG-18 • CG-19 • XCG-20

Tàu lượn chở nhiên liệu
Tàu lượn có động cơ

PG-1 • PG-2 • PG-3

Tàu lượn huấn luyện

TG-1 • TG-2 • TG-3 • TG-4 • TG-5 • TG-6 • TG-7 • TG-8 • TG-9 • TG-10 • TG-11 • TG-12 • TG-13 • TG-14 • TG-15 • TG-16 • TG-17 • TG-18 • TG-19 • TG-20 • TG-21 • TG-22 • TG-23 • TG-24 • TG-25 • TG-26 • TG-27 • TG-28 • TG-29 • TG-30 • TG-31 • TG-32 • TG-33

  • x
  • t
  • s
Định danh tàu lượn của USN trước 1962
Tàu lượn mang bom
McDonnell

LBD

Pratt-Read

LBE

Piper

LBP

Taylorcraft

LBT

Tàu lượn huấn luyện
Pratt-Read

LNE

Piper

LNP

Aeronca

LNR

Schweizer

LNS

Taylorcraft

LNT

Tàu lượn vận tải
Allied Aviation

LRA • LR2A

AGA Aviation

LRG

Snead

LRH

Naval Aircraft Factory

LRN LR2N

Bristol

LRQ

Waco

LRW • LR2W